Tên Huyệt:
Huyệt ở gần u xương vai, giống như một xương (cốt) to (cự), vì vậy gọi là Cự CốtTên Huyệt: Huyệt ở gần u xương vai, giống như một xương (cốt) to (cự), vì vậy gọi là Cự Cốt. Xuất Xứ: Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (TVấn.59). Đặc Tính: + Huyệt thứ 16 của kinh Đại Trường. + Huyệt giao hội với mạch Âm Kiểu, nơi kinh Đại Trường qua Đốc Mạch ở huyệt Đại Chùy, trước khi tới rãnh Khuyết Bồn. Vị Trí: Chỗ lõm giữa xương đòn với gai sống vai. Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ trên gai. Thần kinh vận động cơ là dây trên vai của đám rối thần kinh nách, nhánh... More.
Xuất Xứ:
Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (TVấn.59).
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 16 của kinh Đại Trường.
+ Huyệt giao hội với mạch Âm Kiểu, nơi kinh Đại Trường qua Đốc Mạch ở huyệt Đại Chùy, trước khi tới rãnh Khuyết BồnTên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (khuyết) ở xương đòn, có hình dạng giống cái chậu (bồn), vì vậy gọi là Khuyết Bồn. Tên Khác: Thiên Cái, Xích Cái. Xuất Xứ: Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (TVấn.59). Đặc Tính: + Huyệt thứ 12 của kinh Vị. + Nơi các kinh Cân Dương giao hội để đi qua cổ, lên đầu. Vị Trí: Ở chỗ lõm sát bờ trên xương đòn, ngay đầu ngực thẳng lên, dưới huyệt là hố trên đòn. Giải Phẫu: Dưới da là hố trên đòn, có các cơ bậc thang và cơ vai - móng. Thần kinh... More.
Vị Trí:
Chỗ lõm giữa xương đòn với gai sống vai.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ thang, cơ trên gai.
Thần kinh vận động cơ là dây trên vai của đám rối thần kinh nách, nhánh ngoài của dây thần kinh sọ não số XI và 1 nhánh của đám rối cổ sâu.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.
Tác Dụng:
Tán uế, thông lạc, giáng khí.
Chủ Trị:
Trị bệnh ở khớp vai, lưng, chi trên, lao hạch
Châm Cứu:
Châm thẳng hoặc hơi xiên xuống dưới bên ngoài, sâu 0, 5 – 1, 5 thốn, Cứu 3 – 7 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.