Tên Huyệt:
Huyệt ở ngay dưới lồi cao xương gót chân ngoài, giống hình cái gò mả (khâu), đống đất (khư), vì vậy gọi là Khâu KhưTên Huyệt: Huyệt ở ngay dưới lồi cao xương gót chân ngoài, giống hình cái gò mả (khâu), đống đất (khư), vì vậy gọi là Khâu Khư. Tên Khác: Khâu Hư, Kheo Hư, Kheo Khư, Khưu Hư, Khưu Khư. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 40 của kinh Đởm. + Huyệt Nguyên. Vị Trí: Ở phía trước và dưới mắt cá ngoài chân, nơi chỗ lõm của khe xương cạnh nhóm cơ duỗi dài các ngón chân, hoặc từ ngón chân thứ 4 kéo thẳng lên mắt cá gặp chỗ lõm hoặc lấy ở chỗ... More.
Tên Khác:
Khâu Hư, Kheo Hư, Kheo Khư, Khưu Hư, Khưu Khư.
Xuất Xứ:
Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 40 của kinh Đởm.
+ Huyệt Nguyên.
Vị Trí:
Ở phía trước và dưới mắt cá ngoài chân, nơi chỗ lõm của khe xương cạnh nhóm cơ duỗi dài các ngón chân, hoặc từ ngón chân thứ 4 kéo thẳng lên mắt cá gặp chỗ lõm hoặc lấy ở chỗ lõm giữa huyệt Thân Mạch và huyệt Giải KhêTên Huyệt: Huyệt ở chỗ trũng giống cái khe suối (khê) ở lằn chỉ (nếp gấp cổ chân) (giống hình 1 cái Giải), vì vậy gọi là Giải Khê. Tên Khác: Hài Đái, Hài Đới. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2) Đặc Tính: + Huyệt thứ 41 của kinh Vị. + Huyệt Kinh, thuộc hành Hỏa, huyệt Bổ. + Nơi tụ khí của kinh Túc Dương Minh. Vị Trí: Huyệt giải khê nằm ở chỗ lõm trên nếp gấp trước khớp cổ chân, giữa 2 gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi dài ngón chân cái. Giải Phẫu:... More, ấn vào thấy tức.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ duỗi ngắn các ngón chân, bờ sau – ngoài cơ mác trước, khe khớp xương hộp – thuyền – chêm 3.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy trước.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
Tác Dụng:
Khu phong tà ở bán biểu bán lý, hóa thấp nhiệt.
Chủ Trị:
Trị cẳng chân đau, khớp mắt cá chân đau, ngực đầy tức.
Châm Cứu:
Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn, đối diện với khớp trong mắt cá, lách mũi kim vào khe khớp. Cứu 1-3 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
Tham Khảo:
(“ Xương háng đau : tả huyệt Khâu KhưTên Huyệt: Huyệt ở ngay dưới lồi cao xương gót chân ngoài, giống hình cái gò mả (khâu), đống đất (khư), vì vậy gọi là Khâu Khư. Tên Khác: Khâu Hư, Kheo Hư, Kheo Khư, Khưu Hư, Khưu Khư. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 40 của kinh Đởm. + Huyệt Nguyên. Vị Trí: Ở phía trước và dưới mắt cá ngoài chân, nơi chỗ lõm của khe xương cạnh nhóm cơ duỗi dài các ngón chân, hoặc từ ngón chân thứ 4 kéo thẳng lên mắt cá gặp chỗ lõm hoặc lấy ở chỗ... More” (Linh Quang Phú).
(“ Huyệt Khâu KhưTên Huyệt: Huyệt ở ngay dưới lồi cao xương gót chân ngoài, giống hình cái gò mả (khâu), đống đất (khư), vì vậy gọi là Khâu Khư. Tên Khác: Khâu Hư, Kheo Hư, Kheo Khư, Khưu Hư, Khưu Khư. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 40 của kinh Đởm. + Huyệt Nguyên. Vị Trí: Ở phía trước và dưới mắt cá ngoài chân, nơi chỗ lõm của khe xương cạnh nhóm cơ duỗi dài các ngón chân, hoặc từ ngón chân thứ 4 kéo thẳng lên mắt cá gặp chỗ lõm hoặc lấy ở chỗ... More, Dương Lăng TuyềnTên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống con suối = tuyền) phía dưới đầu xương mác (giống hình gò ma? = lăng), lại ở mặt ngoài chân (mặt ngoài = dương), vì vậy gọi là Dương Lăng Tuyền. Tên Khác: Dương Chi Lăng Tuyền. Xuất Xứ: Thiên ‘Tà Khí Tạng Phu? Bệnh Hình’ (LKhu.4). Đặc Tính: + Huyệt thứ 34 của kinh Đởm. + Huyệt Hợp, thuộc hành Thổ. + Huyệt Hội của Cân. + Theo thiên ‘Khí Huyệt Luận’ (TVấn.58): Dương Lăng Tuyền là một huyệt quan trọng, Chủ hàn nhiệt. Tất ca? các khí đều quan trọng, nhưng... More và Đởm Du có công hiệu khác nhau: cả 3 huyệt đều chữa bệnh về Đởm nhưng Dương Lăng TuyềnTên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống con suối = tuyền) phía dưới đầu xương mác (giống hình gò ma? = lăng), lại ở mặt ngoài chân (mặt ngoài = dương), vì vậy gọi là Dương Lăng Tuyền. Tên Khác: Dương Chi Lăng Tuyền. Xuất Xứ: Thiên ‘Tà Khí Tạng Phu? Bệnh Hình’ (LKhu.4). Đặc Tính: + Huyệt thứ 34 của kinh Đởm. + Huyệt Hợp, thuộc hành Thổ. + Huyệt Hội của Cân. + Theo thiên ‘Khí Huyệt Luận’ (TVấn.58): Dương Lăng Tuyền là một huyệt quan trọng, Chủ hàn nhiệt. Tất ca? các khí đều quan trọng, nhưng... More + Đởm Du thiên về chữa bệnh ở Đởm phủ còn Khâu KhưTên Huyệt: Huyệt ở ngay dưới lồi cao xương gót chân ngoài, giống hình cái gò mả (khâu), đống đất (khư), vì vậy gọi là Khâu Khư. Tên Khác: Khâu Hư, Kheo Hư, Kheo Khư, Khưu Hư, Khưu Khư. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 40 của kinh Đởm. + Huyệt Nguyên. Vị Trí: Ở phía trước và dưới mắt cá ngoài chân, nơi chỗ lõm của khe xương cạnh nhóm cơ duỗi dài các ngón chân, hoặc từ ngón chân thứ 4 kéo thẳng lên mắt cá gặp chỗ lõm hoặc lấy ở chỗ... More thiên về chữa bệnh ở kinh Đởm” (Du Huyệt Công Năng Giám Biệt).