Cam thảo

Cam thảo

Bộ phận dùng

  • Rễ của cây cam thảo bắc

Tính vị quy kinh

  • Ngọt, bình – 12 kinh

Công năng chủ trị

  • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị
  • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử.
  • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho.
  • Tây y dùng chữa viêm loét dạ dày-tá tràng, suy thượng thận (addison)

Liều dùng – cách dùng

  • 2 – 12g/24h sắc, bột, viên, rượu, cao
  • Cam thảo có glycyrrhizin vị ngọt, tác dụng tương tự như cortizon gây giữ nước và muối, dùng lâu sẽ phù, lúc đầu ở mặt, sau toàn thân. Để tránh phù phải có thời gian nghỉ dùng thuốc

Kiêng kỵ

  • Tỳ vị thấp trệ, ngực đầy tức không dùng
  • Cam thảo phản Cam toại, Đại kích, Nguyên hoa, Hải tảo