Skip to contentĐương quy
Bộ phận dùng
- Rễ (củ)
- Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy
- Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu
- Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái)
- Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ
Tính vị quy kinh
- Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ
Công năng chủ trị
- Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết
- Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ)
- Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu
- Chữa chấn thương ứ huyết, chân tay đau nhức và lạnh, đau bụng do ruột co bóp mạnh (làm dãn cơ trơn)
- Tẩm rượu sao trị táo bón, băng huyết
Liều dùng – cách dùng
- 6 – 12g/24h sắc, bột, rượu
Kiêng kỵ
- Vị ngọt trệ nên tỳ vị hư hàn tiết tả không dùng
- Vị cay tán nên âm hư hoả thịnh kiêng dùng