Cố biểu liễm hãn, ích khí, sinh tân, bổ thận, an thần
CHỦ TRỊ
Cố biểu liễm hãn: Chữa chứng ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm (có thể phối hợp với Kỷ tửKỷ tử (Câu kỷ tử, khởi tử) Bộ phận dùng • Quả chín đỏ là tốt • Vỏ rễ gọi là địa cốt bì có tác dụng lương huyết, tả hoả, thanh phế, dưỡng âm. Trị ho sốt, viêm phổi, viêm phế quản, ho ra máu, đái máu • Lá nấu canh thịt ăn trị ho sốt, nấu với bồ dục lợn chữa liệt dương di tinh Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, can, thận Công năng chủ trị • Bổ can thận, nhuận phế • Di tinh, đau lưng mỏi gối, nhức xương, miệng khát do... More, Đẳng sâm, Cẩu tíchCẩu tích (Lông culy, cẩu tồn mao) Bộ phận dùng • Thân rễ gọt bỏ lông vàng, thái mỏng, phơi khô • Lông vàng để cầm máu Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, ôn - Can thận Công năng chủ trị • Bổ can thận, trừ phong thấp • Chữa phong thấp, đau lưng, mỏi gối, có thai lưng người đều đau • Chữa xích bạch đới, người già tiểu tiện nhiều lần • Chữa bí đái (thất niếu), đái nhỏ giọt (lâm lô) Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc uống, ngâm rượu Kiêng kỵ... More).
Liễm phế chỉ ho: chữa ho do phế hư, hen suyễn do thận hư không nạp phế khí.
Ích thận cố tinh: dùng khi thận hư gây di tinh, hoạt tinh, đái đục, tiểu nhiều.
Cầm ỉa chảy do thận dương hư không ôn vận tỳ dương gây ỉa chảy, chân tay lạnh, lưng gối mỏi, mạch nhược, phân lỏng, ỉa chảy lúc sáng sớm.
Sinh tân chỉ khát: dùng khi tân dịch hư hao, miệng khô khát, nứt nẻ (phương Sinh mạch tán: đẳng sâm, mạch mônMạch môn (Mạch môn đông, lan tiên, tóc tiên) Bộ phận dùng • Củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, hơi hàn - Phế, vị Công năng chủ trị • Thanh tâm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân • Chữa ho lao, ho ra máu do phế âm hư • Chữa sốt cao khát nước, sốt cao gây chảy máu, táo bón do âm hư • Lợi tiểu, lợi sữa: trị phù thũng, đái buốt, đái rắt, tắc sữa thiếu sữa Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Kỵ Khổ... More 12g, ngũ vị tửNgũ vị tử • 5 vị trong đó vị chua là chính; tính ấm. QUY KINH • Kinh phế, tâm, thận. CÔNG NĂNG • Cố biểu liễm hãn, ích khí, sinh tân, bổ thận, an thần CHỦ TRỊ • Cố biểu liễm hãn: Chữa chứng ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm (có thể phối hợp với Kỷ tử, Đẳng sâm, Cẩu tích). • Liễm phế chỉ ho: chữa ho do phế hư, hen suyễn do thận hư không nạp phế khí. • Ích thận cố tinh: dùng khi thận hư gây di tinh, hoạt tinh, đái đục, tiểu nhiều.... More 6g)
LIỀU DÙNG
1,5 – 6g/24h, dạng thuốc sắc, thuốc bột.
KIÊNG KỴ
Đang cảm sốt cao, đang lên sởi, hoặc sốt phát ban không được dùng.
CHÚ Ý
Dùng với bệnh ho do phế hư thì dùng sống, khi dùng để bổ thì tẩm với mật ong rồi chưng chín mới nên dùng.
Ngũ vị tửNgũ vị tử • 5 vị trong đó vị chua là chính; tính ấm. QUY KINH • Kinh phế, tâm, thận. CÔNG NĂNG • Cố biểu liễm hãn, ích khí, sinh tân, bổ thận, an thần CHỦ TRỊ • Cố biểu liễm hãn: Chữa chứng ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm (có thể phối hợp với Kỷ tử, Đẳng sâm, Cẩu tích). • Liễm phế chỉ ho: chữa ho do phế hư, hen suyễn do thận hư không nạp phế khí. • Ích thận cố tinh: dùng khi thận hư gây di tinh, hoạt tinh, đái đục, tiểu nhiều.... More có tác dụng hưng phấn trung khu thần kinh, trung khu hô hấp, có thể xúc tiến quá trình chuyển hoá trong cơ thể, nâng cao thị giác, thính giác và tăng tính mẫn cảm của cơ quan cảm thụ. Ngoài ra, còn có tác dụng hưng phấn tử cung.