Tên Huyệt:
Phụ = ngang; Phân = vận hành. Huyệt là nơi mà đường kinh (Bàng Quang) theo huyệt Đại Trữ xuất ra, xuất ra nhưng không vận hành (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 41 của kinh Bàng Quang.
+ Nhận một mạch phụ từ kinh Thủ Thái Dương đến.
Vị Trí:
Dưới gai sống lưng 2, đo ra 3 thốn, cách ngang huyệt Phong MônTên Huyệt: Người xưa cho rằng phong khí (phong) thường xâm nhập vào cơ thể qua huyệt này (như cái cửa = môn), vì vậy gọi là Phong Môn. Tên Khác: Bối Du, Nhiệt Phủ Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính + Huyệt thứ 12 của kinh Bàng Quang. + Nhận một mạch phụ của Đốc Mạch. + Hội của kinh Bàng Quang với Mạch Đốc. Vị Trí: Dưới mỏm gai đốt sống lưng 2, ra ngang 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ trám (hoặc cơ thoi), cơ răng bé sau-trên, cơ gối cổ,... More 1, 5 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ thang, cơ nâng vai, cơ trám, cơ răng bé sau-trên, cơ chậu sườn -ngực, cơ gian sườn 2, bên trong là phổi.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh của đám rối cổ sâu, nhánh của dây thần kinh chẩm lớn, nhánh của đám rối cánh tay, các nhánh của dây thần kinh gian sườn 2.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2.
Chủ Trị:
Trị vai và cổ lưng đau nhức, cánh tay tê cứng, khủy tay tê mỏi.
Châm Cứu:
Châm xiên sâu 0, 5 – 0, 8 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-15 phút.
Ghi Chú: Không châm sâu quá.