Tên Huyệt:
Huyệt là nơi hội của kinh túc Thái Âm Tỳ và túc Quyết Âm Can. Kinh khí của 2 đường kinh này đều khởi từ chân lên đến vùng bụng thì chạm nhau (xung) ở môn hộ, vì vậy gọi là Xung MônTên Huyệt: Huyệt là nơi hội của kinh túc Thái Âm Tỳ và túc Quyết Âm Can. Kinh khí của 2 đường kinh này đều khởi từ chân lên đến vùng bụng thì chạm nhau (xung) ở môn hộ, vì vậy gọi là Xung Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thượng Tử Cung, Tiền Chương, Từ Cung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 12 của kinh Tỳ. + Huyệt Hội của Túc Thái Âm Tỳ + Quyết Âm Can và Mạch Âm Duy. + Huyệt khởi đầu của kinh Biệt Tỳ. Vị Trí: Ở ngoài... More (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Thượng Tử Cung, Tiền Chương, Từ Cung.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 12 của kinh Tỳ.
+ Huyệt Hội của Túc Thái Âm Tỳ + Quyết Âm Can và Mạch Âm Duy.
+ Huyệt khởi đầu của kinh Biệt Tỳ.
Vị Trí:
Ở ngoài động mạch đùi, trên khớp xương mu (huyệt Khúc Cốt – Nh.2), cách đường giữa bụng ngang ra 3, 5 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới huyệt là bờ ngoài bó mạch thần kinh đùi, khe giữa cơ chậu và cơ lược, cơ bịt ngoài, cơ sinh đôi dưới.
Thần kinh vận động cơ là các ngành ngang của đám rối thắt lưng, nhánh của dây thần kinh cơ-da. Các nhánh của dây thần kinh bịt.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1.
Tác Dụng:
Thanh tiết nhiệt ở hạ tiêu.
Chủ Trị:
Trị dịch hoàn viêm, đau do thoát vị, màng tử cung viêm, tiểu bí.
Phối Huyệt:
1. Phối Khí XáTên Huyệt: Khí: hơi thở, hô hấp, Xá: nơi chứa. Huyệt ở gần họng là nơi khí lưu thông ra vào, vì vậy gọi là Khí Xá (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 11 của kinh Vị. Vị Trí: Ở đáy cổ, ngay chỗ lõm sát bờ trên xương đòn, khe giữa bó ức và bó đòn cơ ức - đòn - chũm. Hoặc giao điểm từ huyệt Nhân Nghênh (Vi.9) kéo thẳng xuống và huyệt Thiên Đột (Nh.22) ngang ra 01 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa bó ức và... More (Vi.11) trị bụng đầy (Tư Sinh Kinh).
2. Phối Âm KhíchTên Huyệt: • Vì huyệt là Khích huyệt của kinh thủ Thiếu Âm, vì vậy gọi là Âm Khích (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: • Âm Ky, Thạch Cung, Thiếu Âm Khích, Thủ Thiếu Âm. Xuất Xứ: • Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: • Huyệt thứ 6 của kinh Tâm. • Huyệt Khích của kinh Tâm. • Huyệt dùng châm trong rối loạn khí của tâm, gây ra do ngưng tuần hoàn. Vị Trí: • Mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 0, 5 thốn, ở trong khe gân cơ trụ trước và gân cơ gấp... More (Tm.6) trị sán khí (thoát vị) (Tư Sinh Kinh).
3. Phối Đại ĐônTên Huyệt: Huyệt ở góc móng chân (móng dầy = đôn) cái (ngón to = đại) vì vậy gọi là Đại Đôn. Tên Khác: Đại Chỉ Giáp Hạ Đại Thuận, Thủy Tuyền. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 1 của kinh Can. + Huyệt Tỉnh, thuộc hành Mộc. Vị Trí: Tại đốt thứ nhất ngón chân cái, cách bờ ngoài gốc móng khoảng 0, 1 thốn (0, 2cm). Giải Phẫu: Dưới da là chỗ bám của gân cơ duỗi dài riêng ngón chân cái vào đốt 2 ngón cái. Thần kinh vận động cơ là... More (C.1) trị rối loạn đường tiểu (Tư Sinh Kinh).
4. Phối Huyết Hải (Ty.10) trị đau từng cơn do bụng có hòn cục [Huyền tích] (Châm Cứu Tụ Anh).
5. Phối Khí XungTên Huyệt: Khí = năng lượng cần thiết cho sự sống, ý chỉ kinh khí chảy vào các kinh. Xung = đẩy mạnh lên hoặc xuống. Huyệt ở vùng háng, nơi kinh khí của kinh Vị và mạch Xung đi lên, vì vậy, gọi là Khí Xung (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Dương Hy, Dương Thỉ, Khí Nhai, Khí Vệ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 39 của kinh Vị. + Huyệt quan trọng của Mạch Xung. + Huyệt Tả n khí lên trên. Vị Trí: Rốn xuống 5 thốn (huyệt Khúc Cốt -Nh.2) đo... More (Vi.30) trị đới hạ, sản hậu bị băng huyết (Bách Chứng Phú).
Châm Cứu:
Châm thẳng 1-1, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 10 – 20 phút.
Ghi Chú: Tránh mạch máu.