Tên Huyệt:
Huyệt ở chỗ trũng (giống cái ao = trạch) cách lằn chỉ cổ tay 1 xích (đơn vị đo ngày xưa), vì vậy gọi là Xích TrạchTên Huyệt: Huyệt ở chỗ trũng (giống cái ao = trạch) cách lằn chỉ cổ tay 1 xích (đơn vị đo ngày xưa), vì vậy gọi là Xích Trạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (L.Khu 2). Tên Khác: Quỷ Đường, Quỷ Thọ, Đặc Tính: + Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ. + Huyệt tả của kinh Phế. Vị Trí: Gấp nếp khủy tay lại, huyệt ở chỗ lõm bờ ngoài gân cơ nhị đầu cánh tay, bờ trong phần trên cơ ngửa dài, cơ cánh tay trước. Giải Phẫu: Dưới da là bờ ngoài gân cơ 2... More (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Thiên ‘Bản Du’ (L.Khu 2).
Tên Khác:
Quỷ Đường, Quỷ Thọ,
Đặc Tính:
+ Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ.
+ Huyệt tả của kinh Phế.
Vị Trí:
Gấp nếp khủy tay lại, huyệt ở chỗ lõm bờ ngoài gân cơ nhị đầu cánh tay, bờ trong phần trên cơ ngửa dài, cơ cánh tay trước.
Giải Phẫu:
Dưới da là bờ ngoài gân cơ 2 đầu cánh tay, rãnh 2 đầu ngoài, bờ trong gần trên cơ ngửa dài, cơ cánh tay trước và khớp khủy.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của thần kinh cơ-da và thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
Tác Dụng:
Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm.
Chủ Trị:
Trị khủy tay đau, cánh tay sưng đau, ho, suyễn, họng viêm, amiđan viêm, ho ra máu.
Phối Huyệt:
1. Phối Thiếu Trạch (Ttr.1) trị hụt hơi, hông đau, tâm phiền (Thiên Kim Phương).
2. Phối Cách DuTên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) hoành cách mô (cách), vì vậy gọi là Cách Du. Xuất Xứ: Thiên ‘Bối Du’ (LKhu.51). Đặc Tính: + Huyệt thứ 17 của kinh Bàng Quang. + Huyệt đặc biệt để tán khí Dương ở Hoành Cách mô, Thực qua?n. + Huyệt Hội của Huyết. + Huyệt để tả khí Dương ở Ngũ Tạng (TVấn. 32 và LKhu.51). + 1 trong Tứ Hoa Huyệt (Cách Du + Can Du). + 1 trong Lục Hoa Huyệt (Cách Du + Can Du + Tỳ Du). Vị Trí: Dưới gai đốt sống... More (Bq.17) + Kinh Môn
Tên Huyệt: Kinh chỉ vùng to lớn, ý chỉ cái trọng yếu. Môn chỉ môn hộ. Huyệt là Mộ huyệt của kinh Thận, trị thủy đạo không thông, mà thủy đạo là môn hộ, vì vậy gọi là Kinh Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Khí Du, khí phủ Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 25 của kinh Đởm. + Huyệt Mộ của kinh Thận. Vị Trí: Ngang vùng bụng, huyệt ở bờ dưới đầu xương sườn tự do thứ 12. Giải Phẫu: Dưới da là cơ chéo to của bụng, cơ chéo bé của... More (Đ.25) + Y Hy
Tên Huyệt: Khi đặt ngón tay lên vùng huyệt và bảo người bịnh kêu ‘Y Hy’ thì thấy ngón tay động, vì vậy gọi là Y Hy. Xuất Xứ: Thiên ‘Cốt Không Luận’ (TVấn.60). Đặc Tính: Huyệt thứ 45 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 6, đo ngang 3 thốn, cách Đốc Du 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ lưng to, cơ trám, cơ chậu-sườn-ngực, cơ gian sườn 6, vào trong là phổi. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám... More (Bq.45) trị vai lưng lạnh, trong bả vai đau do hư (Thiên Kim Phương).
3. Phối Âm Giao (Nh.7) + Hành GianTên Huyệt: Hành kinh khí đi qua. Huyệt ở khoảng cách (quan) giữa ngón chân cái và ngón trỏ, vì vậy gọi là Hành Gian (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 2 của kinh Can. + Huyệt Vinh, thuộc hành Hoả . + Huyệt Tả của kinh Can. Vị Trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa các gân duỗi ngón 2 của cơ duỗi dài và cơ... More (C.2) + Hợp Cốc
Tên Huyệt: Huyệt ở vùng hổ khẩu, có hình dạng giống như chỗ gặp nhau (hợp) của miệng hang (cốc), vì vậy gọi là Hợp Cốc, Hổ Khẩu. Tên Khác: Hổ Khẩu. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 4 của kinh Đại Trường. + Nguyên huyệt, huyệt hấp thu, châm trong rối loạn mạch Lạc Đại Trường, rối loạn Kinh Cân Đại Trường (khi đau và co thắt). + 1 trong Lục Tổng Huyệt trị vùng mắt, đầu, miệng. Vị Trí: (a) Ở bờ ngoài, giữa xương bàn ngón 2. (b) Khép ngón trỏ và... More (Đtr.4) + Khúc Trì
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống cái ao = trì) khi tay cong (khúc) lại, vì vậy gọi là Khúc Trì. Tên Khác: Dương Trạch, Quỷ Cự. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đại Trường. + Hợp huyệt, thuộc hành Thổ. + Huyệt Bổ của kinh Đại Trường. + Huyệt này với các loại bệnh chứng đều có thể phối hợp trị liệu có tính cách toàn thể. + Yếu huyệt trị bệnh ngoài da, bệnh mắt, dự phòng hóa mủ (Châm Cứu Chân Tủy). Vị Trí: Co khuỷ tay vào... More (Đtr.11) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thủ Tam Lý (Đtr.10) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị lưng đau do chấn thương, hông sườn đau (Châm Cứu Tụ Anh).
4. Phối Thần Môn (Tm.7) trị tay tê (Châm Cứu Đại Thành).
5. Phối Hợp CốcTên Huyệt: Huyệt ở vùng hổ khẩu, có hình dạng giống như chỗ gặp nhau (hợp) của miệng hang (cốc), vì vậy gọi là Hợp Cốc, Hổ Khẩu. Tên Khác: Hổ Khẩu. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 4 của kinh Đại Trường. + Nguyên huyệt, huyệt hấp thu, châm trong rối loạn mạch Lạc Đại Trường, rối loạn Kinh Cân Đại Trường (khi đau và co thắt). + 1 trong Lục Tổng Huyệt trị vùng mắt, đầu, miệng. Vị Trí: (a) Ở bờ ngoài, giữa xương bàn ngón 2. (b) Khép ngón trỏ và... More (Đtr.4) + Khúc Trì
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống cái ao = trì) khi tay cong (khúc) lại, vì vậy gọi là Khúc Trì. Tên Khác: Dương Trạch, Quỷ Cự. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đại Trường. + Hợp huyệt, thuộc hành Thổ. + Huyệt Bổ của kinh Đại Trường. + Huyệt này với các loại bệnh chứng đều có thể phối hợp trị liệu có tính cách toàn thể. + Yếu huyệt trị bệnh ngoài da, bệnh mắt, dự phòng hóa mủ (Châm Cứu Chân Tủy). Vị Trí: Co khuỷ tay vào... More (Đtr.11) trị khủy tay sưng đau không giơ lên được (Châm Cứu Đại Thành).
6. Phối Đại LăngTên Huyệt: Huyệt ở vị trí nhô cao (đại) ở cổ tay, có hình dáng giống gò mả (lăng), vì vậy gọi là Đại Lăng (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Quỷ Tâm, Tâm Chủ. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 7 của kinh Tâm Bào. + Huyệt Du, huyệt Nguyên, thuộc hành Thổ, huyệt Tả. Một trong ‘Thập Tam Quỷ Huyệt’ (Quỷ Tâm) dùng để trị bệnh tâm thần. Vị Trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé, hoặc gấp các ngón tay vào lòng... More (Tb.7) + Gian Sử
Tên Huyệt: Gian = khoảng trống giữa 2 vật. Sứ = sứ giả, người được sai đi. Huyệt ở giữa khe (gian) 2 gân tay, có tác dụng vận chuyển khí (sứ) trong kinh này, vì vậy, gọi là Gian Sử (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Gian Sứ, Giản Sử Giản Sứ, Gián Sử. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 5 của kinh Tâm Bào. + Huyệt Kinh, thuộc hành Kim. Vị Trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé. Giải Phẫu: Dưới da là... More (Tb.5) + Tiểu Hải (Ttr.8) trị khủy tay sưng đau (Châm Cứu Đại Thành).
7. Phối Nhân Trung (Đc.26) + Ủy Trung (Bq.40) trị lưng sườn đau do té ngã tổn thương (Châm Cứu Đại Thành).
8. Phối Chi CâuTên Huyệt: Huyệt ở vị trí có hình dạng giống như lạch nước (câu) tách ra (chi), vì vậy gọi là Chi Câu. Tên Khác: Phi Hổ. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 6 của kinh Tam Tiêu. + Huyệt Kinh, thuộc hành Ho?a. Vị Trí: Trên lằn cổ tay 3 thốn, giữa khe xương trụ và xương quay, trên huyệt Ngoại Quan 1 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa các cơ duỗi chung ngón tay và cơ duỗi dài riêng ngón tay cái ở ngoài với các cơ duỗi riêng ngón... More (Ttu.6) + Côn Lôn
Tên Huyệt: Côn Lôn là tên 1 ngọn núi. Huyệt ở gót chân có hình dạng giống như ngọn núi đó, vì vậy gọi là Côn Lôn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Côn Luân, Hạ Côn Lôn, Hạ Côn Luân. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 60 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Kinh, thuộc hành Ho?a. Vị Trí: Tại giao điểm của bờ ngoài gót chân và đường kéo từ nơi cao nhất của mắt cá chân, chỗ lõm giữa khe gân cơ mác bên ngắn và gân cơ mác bên dài, trước... More (Bq.60) + Dương Lăng Tuyền
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống con suối = tuyền) phía dưới đầu xương mác (giống hình gò ma? = lăng), lại ở mặt ngoài chân (mặt ngoài = dương), vì vậy gọi là Dương Lăng Tuyền. Tên Khác: Dương Chi Lăng Tuyền. Xuất Xứ: Thiên ‘Tà Khí Tạng Phu? Bệnh Hình’ (LKhu.4). Đặc Tính: + Huyệt thứ 34 của kinh Đởm. + Huyệt Hợp, thuộc hành Thổ. + Huyệt Hội của Cân. + Theo thiên ‘Khí Huyệt Luận’ (TVấn.58): Dương Lăng Tuyền là một huyệt quan trọng, Chủ hàn nhiệt. Tất ca? các khí đều quan trọng, nhưng... More (Đ.34) + Nhân Trung (Đc.26) + Thúc Cốt (Bq.65) + Ủy Trung (Bq.40) trị lưng đau do chấn thương (Châm Cứu Đại Thành).
9. Phối Khúc TrìTên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống cái ao = trì) khi tay cong (khúc) lại, vì vậy gọi là Khúc Trì. Tên Khác: Dương Trạch, Quỷ Cự. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đại Trường. + Hợp huyệt, thuộc hành Thổ. + Huyệt Bổ của kinh Đại Trường. + Huyệt này với các loại bệnh chứng đều có thể phối hợp trị liệu có tính cách toàn thể. + Yếu huyệt trị bệnh ngoài da, bệnh mắt, dự phòng hóa mủ (Châm Cứu Chân Tủy). Vị Trí: Co khuỷ tay vào... More (Đtr.11) trị khủy tay co rút (Ngọc Long Ca).
10. Phối Côn LônTên Huyệt: Côn Lôn là tên 1 ngọn núi. Huyệt ở gót chân có hình dạng giống như ngọn núi đó, vì vậy gọi là Côn Lôn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Côn Luân, Hạ Côn Lôn, Hạ Côn Luân. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 60 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Kinh, thuộc hành Ho?a. Vị Trí: Tại giao điểm của bờ ngoài gót chân và đường kéo từ nơi cao nhất của mắt cá chân, chỗ lõm giữa khe gân cơ mác bên ngắn và gân cơ mác bên dài, trước... More (Bq.60) + Dương Lăng Tuyền
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống con suối = tuyền) phía dưới đầu xương mác (giống hình gò ma? = lăng), lại ở mặt ngoài chân (mặt ngoài = dương), vì vậy gọi là Dương Lăng Tuyền. Tên Khác: Dương Chi Lăng Tuyền. Xuất Xứ: Thiên ‘Tà Khí Tạng Phu? Bệnh Hình’ (LKhu.4). Đặc Tính: + Huyệt thứ 34 của kinh Đởm. + Huyệt Hợp, thuộc hành Thổ. + Huyệt Hội của Cân. + Theo thiên ‘Khí Huyệt Luận’ (TVấn.58): Dương Lăng Tuyền là một huyệt quan trọng, Chủ hàn nhiệt. Tất ca? các khí đều quan trọng, nhưng... More (Đ.34) + Hạ Liêu
Tên gọi HẠ LIÊU ( Xià Liao - Sia Tsiao). Huyệt thứ 34 thuộc Bàng quang kinh (B 34). Hạ ( có nghĩa là ở dưới, ở phía dưới); Liêu ( có nghĩa là kẻ nứt, lỗ trống không trong xương). Xương cùng của cơ thể con người gọi là Liêu cốt. Xuất xứ: Huyệt này nằm ở lỗ trống không của Túc Thái dương mạch. Huyệt ở trong lỗ cuối cùng, lỗ thứ tư của xương cùng nên gọi là Hạ liêu hay Tứ liêu. HẠ LIÊU Vị trí: - Ở chỗ hỗng thứ 4, giữa chỗ lõm giáp... More (Bq.34) + Nhân Trung (Đc.26) + Thúc Cốt (Bq.65) + Ủy Trung (Bq.40) trị lưng đau do tổn thương, khí thống (Y Học Cương Mục).
11. Phối Đàn Trung (Nh.17) + Phế DuTên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) tạng Phế, vì vậy gọi là Phế Du. Xuất Xứ: Thiên ‘Bối Du’ (LKhu.51). Đặc Tính: + Huyệt thứ 13 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Bối Du của kinh Phế. + Huyệt đặc biệt để tán khí Dương ở Phế. + Thuộc nhóm huyệt để tả khí Dương của Ngũ Tạng. Vị Trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ (Đc.12). Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ răng cưa bé sau-trên, cơ gối cổ, cơ... More (Bq.13) + Thái Khê (Th.3) trị ho nhiệt (Thần Cứu Kinh Luân).
12. Phối Âm Giao (Nh.7) + Âm Lăng TuyềnTên Huyệt: • Huyệt nằm ở chỗ lõm (giống như con suối nhỏ = tuyền) ở dưới đầu xương chầy (giống hình cái gò mả = lăng), ở mặt trong chân (Âm) vì vậy gọi là Âm Lăng Tuyền. Tên Khác: • Âm Chi Lăng Tuyền, Âm Lăng. Xuất Xứ: • Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: • Huyệt thứ 9 của kinh Tỳ. • Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ . Vị Trí: • Ở chỗ lõm làm thành bởi bờ sau trong đầu trên xương • Chày với đường ngang qua nơi lồi cao nhất của cơ cẳng chân... More (Ty.9) + Hành Gian
Tên Huyệt: Hành kinh khí đi qua. Huyệt ở khoảng cách (quan) giữa ngón chân cái và ngón trỏ, vì vậy gọi là Hành Gian (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 2 của kinh Can. + Huyệt Vinh, thuộc hành Hoả . + Huyệt Tả của kinh Can. Vị Trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa các gân duỗi ngón 2 của cơ duỗi dài và cơ... More (C.2) + Hợp Cốc
Tên Huyệt: Huyệt ở vùng hổ khẩu, có hình dạng giống như chỗ gặp nhau (hợp) của miệng hang (cốc), vì vậy gọi là Hợp Cốc, Hổ Khẩu. Tên Khác: Hổ Khẩu. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 4 của kinh Đại Trường. + Nguyên huyệt, huyệt hấp thu, châm trong rối loạn mạch Lạc Đại Trường, rối loạn Kinh Cân Đại Trường (khi đau và co thắt). + 1 trong Lục Tổng Huyệt trị vùng mắt, đầu, miệng. Vị Trí: (a) Ở bờ ngoài, giữa xương bàn ngón 2. (b) Khép ngón trỏ và... More (Đtr.4) + Khúc Trì
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống cái ao = trì) khi tay cong (khúc) lại, vì vậy gọi là Khúc Trì. Tên Khác: Dương Trạch, Quỷ Cự. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đại Trường. + Hợp huyệt, thuộc hành Thổ. + Huyệt Bổ của kinh Đại Trường. + Huyệt này với các loại bệnh chứng đều có thể phối hợp trị liệu có tính cách toàn thể. + Yếu huyệt trị bệnh ngoài da, bệnh mắt, dự phòng hóa mủ (Châm Cứu Chân Tủy). Vị Trí: Co khuỷ tay vào... More (Đtr.11) + Thủ Tam Lý (Đtr.10) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị lưng và hông sườn đau do chấn thương (Thần Cứu Kinh Luân).
13. Phối Đại Chùy (Đc.14) thấu Kết Hạch Huyệt + Hoa Cái (Nh.20) thấu Toàn Cơ (Nh.21) trị lao phổi (Châm Cứu Học Thượng Hải).
14. Phối Uỷ TrungTên Huyệt: Huyệt nằm ở giữa (trung) nếp gấp nhượng chân (uỷ ) vì vậy gọi là Uỷ Trung. Tên Khác: Huyết Khích, Khích Trung, Thối Ao, Trung Khích, Uỷ Trung Ương. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 40 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Hợp của kinh Bàng Quang, thuộc hành Thổ. + Huyệt xuất phát kinh Biệt Bàng Quang và Thận. + Theo thiên ‘Tứ Thời Khí’ (LKhu.19): Uỷ Trung thuộc nhóm huyệt dùng để tả nhiệt khí ở tứ chi (Vân Môn [P.2], Kiên Ngung [Đtr.15], Uỷ Trung [Bq.40], Hoành Cốt [Th.11]).... More (Bq.40) [xuất huyết], trị đơn độc, tà độc của thời khí (dịch) (Châm Cứu Học Thượng Hải).
15. Phối Bá Hội (Đc.20) có tác dụng thanh não, khai khiếu (Châm Cứu Học Thượng Hải).
16. Phối Thiếu Xung (Tm.9) + Trung Xung (Tb.9) có tác dụng định tâm, an thần (Châm Cứu Học Thượng Hải).
17. Phối Thiên Xu (Vi.25) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) có tác dụng tăng lực cho Vị khí (Châm Cứu Học Thượng Hải).
18. Phối Thiếu Thương (P.11) + Thương Dương (Đtr.1) có tác dụng thanh nhiệt ở Phế, điều lý Trường Vị (Châm Cứu Học Thượng Hải).
19. Phối Kim Tân + Ngọc Dịch có tác dụng sinh tân dịch (Phối Huyệt Kinh Lạc Giảng Nghĩa).
20. Phối Cao HoangTên Huyệt: Những bệnh khó trị gọi là bệnh nhập ‘Cao Hoang’, vì huyệt có tác dụng trị những bệnh chứng hư tổn nặng, vì vậy gọi là huyệt Cao Hoang (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Cao Hoang Du. Xuất Xứ: Thiên Kim Phương. Đặc Tính: + Huyệt thứ 43 của kinh Bàng Quang. + Huyệt có tác dụng nâng cao chính khí và phòng bệnh. Vị Trí: Ngay dưới gai sống lưng 4, đo ngang 3 thốn, cách huyệt Quyết Âm Du 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ răng cưa bé... More (Bq.43) + Đại Chùy (Đc.14) + Phế Du
Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) tạng Phế, vì vậy gọi là Phế Du. Xuất Xứ: Thiên ‘Bối Du’ (LKhu.51). Đặc Tính: + Huyệt thứ 13 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Bối Du của kinh Phế. + Huyệt đặc biệt để tán khí Dương ở Phế. + Thuộc nhóm huyệt để tả khí Dương của Ngũ Tạng. Vị Trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ (Đc.12). Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ răng cưa bé sau-trên, cơ gối cổ, cơ... More (Bq.13) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Khê (Th.3) trị lao phổi (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).
Châm Cứu:
Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn – Ôn cứu 5 – 10 phút.
* Ghi Chú:
(Nếu cứu, không được cứu bỏng thành sẹo sẽ làm hạn chế cử động.
*Tham Khảo:
“Phế tả Xích TrạchTên Huyệt: Huyệt ở chỗ trũng (giống cái ao = trạch) cách lằn chỉ cổ tay 1 xích (đơn vị đo ngày xưa), vì vậy gọi là Xích Trạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (L.Khu 2). Tên Khác: Quỷ Đường, Quỷ Thọ, Đặc Tính: + Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ. + Huyệt tả của kinh Phế. Vị Trí: Gấp nếp khủy tay lại, huyệt ở chỗ lõm bờ ngoài gân cơ nhị đầu cánh tay, bờ trong phần trên cơ ngửa dài, cơ cánh tay trước. Giải Phẫu: Dưới da là bờ ngoài gân cơ 2... More bổ Thái Uyên”. Phế thực chứng, châm tả huyệt Xích Trạch
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ trũng (giống cái ao = trạch) cách lằn chỉ cổ tay 1 xích (đơn vị đo ngày xưa), vì vậy gọi là Xích Trạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (L.Khu 2). Tên Khác: Quỷ Đường, Quỷ Thọ, Đặc Tính: + Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ. + Huyệt tả của kinh Phế. Vị Trí: Gấp nếp khủy tay lại, huyệt ở chỗ lõm bờ ngoài gân cơ nhị đầu cánh tay, bờ trong phần trên cơ ngửa dài, cơ cánh tay trước. Giải Phẫu: Dưới da là bờ ngoài gân cơ 2... More, vì Phế thuộc Kim. Bản huyệt (Xích Trạch
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ trũng (giống cái ao = trạch) cách lằn chỉ cổ tay 1 xích (đơn vị đo ngày xưa), vì vậy gọi là Xích Trạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (L.Khu 2). Tên Khác: Quỷ Đường, Quỷ Thọ, Đặc Tính: + Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ. + Huyệt tả của kinh Phế. Vị Trí: Gấp nếp khủy tay lại, huyệt ở chỗ lõm bờ ngoài gân cơ nhị đầu cánh tay, bờ trong phần trên cơ ngửa dài, cơ cánh tay trước. Giải Phẫu: Dưới da là bờ ngoài gân cơ 2... More) thuộc hành Thủy, Kim sinh Thủy, Thủy là ‘tử’ (con) của Kim. Xích Trạch
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ trũng (giống cái ao = trạch) cách lằn chỉ cổ tay 1 xích (đơn vị đo ngày xưa), vì vậy gọi là Xích Trạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (L.Khu 2). Tên Khác: Quỷ Đường, Quỷ Thọ, Đặc Tính: + Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ. + Huyệt tả của kinh Phế. Vị Trí: Gấp nếp khủy tay lại, huyệt ở chỗ lõm bờ ngoài gân cơ nhị đầu cánh tay, bờ trong phần trên cơ ngửa dài, cơ cánh tay trước. Giải Phẫu: Dưới da là bờ ngoài gân cơ 2... More là ‘tử’ huyệt của Phế Kinh. Thực thì tả ‘tử’. Tả Xích Trạch
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ trũng (giống cái ao = trạch) cách lằn chỉ cổ tay 1 xích (đơn vị đo ngày xưa), vì vậy gọi là Xích Trạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (L.Khu 2). Tên Khác: Quỷ Đường, Quỷ Thọ, Đặc Tính: + Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ. + Huyệt tả của kinh Phế. Vị Trí: Gấp nếp khủy tay lại, huyệt ở chỗ lõm bờ ngoài gân cơ nhị đầu cánh tay, bờ trong phần trên cơ ngửa dài, cơ cánh tay trước. Giải Phẫu: Dưới da là bờ ngoài gân cơ 2... More để tả Phế Thực…” (Thập Nhị Kinh Tử Mẫu Bổ Tả Ca).