Là sản phẩm chế từ quả mơ của cây mơ. Ô maiÔ mai • Là sản phẩm chế từ quả mơ của cây mơ. Ô mai là quả phơi khô gác bếp có màu đen, không phải quả mơ đã chế muối. TÍNH VỊ • Vị chua, chát ; tính ấm. QUY KINH • Vào kinh can, tỳ, phế. CÔNG NĂNG • Sáp trường chỉ tả, chỉ ho, sinh tân, giảm đau. CHỦ TRỊ • Cầm ỉa chảy do tỳ hư, hoặc do lỵ lâu ngày (thịt quả ô mai và hoa hoè, lượng bằng nhau, sao qua cho dòn, tán nhỏ, uống với nước cơm). • Chữa ho lâu ngày... More là quả phơi khô gác bếp có màu đen, không phải quả mơ đã chế muối.
TÍNH VỊ
Vị chua, chát ; tính ấm.
QUY KINH
Vào kinh can, tỳ, phế.
CÔNG NĂNG
Sáp trường chỉ tả, chỉ ho, sinh tân, giảm đau.
CHỦ TRỊ
Cầm ỉa chảy do tỳ hư, hoặc do lỵ lâu ngày (thịt quả ô maiÔ mai • Là sản phẩm chế từ quả mơ của cây mơ. Ô mai là quả phơi khô gác bếp có màu đen, không phải quả mơ đã chế muối. TÍNH VỊ • Vị chua, chát ; tính ấm. QUY KINH • Vào kinh can, tỳ, phế. CÔNG NĂNG • Sáp trường chỉ tả, chỉ ho, sinh tân, giảm đau. CHỦ TRỊ • Cầm ỉa chảy do tỳ hư, hoặc do lỵ lâu ngày (thịt quả ô mai và hoa hoè, lượng bằng nhau, sao qua cho dòn, tán nhỏ, uống với nước cơm). • Chữa ho lâu ngày... More và hoa hoè, lượng bằng nhau, sao qua cho dòn, tán nhỏ, uống với nước cơm).
Chữa ho lâu ngày không giảm, viêm họng, đau họng (ô maiÔ mai • Là sản phẩm chế từ quả mơ của cây mơ. Ô mai là quả phơi khô gác bếp có màu đen, không phải quả mơ đã chế muối. TÍNH VỊ • Vị chua, chát ; tính ấm. QUY KINH • Vào kinh can, tỳ, phế. CÔNG NĂNG • Sáp trường chỉ tả, chỉ ho, sinh tân, giảm đau. CHỦ TRỊ • Cầm ỉa chảy do tỳ hư, hoặc do lỵ lâu ngày (thịt quả ô mai và hoa hoè, lượng bằng nhau, sao qua cho dòn, tán nhỏ, uống với nước cơm). • Chữa ho lâu ngày... More tẩm nước gừng, tẩm cam thảoCam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More).
Sinh tân chỉ khát do hư nhiệt, tân dịch giảm, cơ thể háo khát (ô maiÔ mai • Là sản phẩm chế từ quả mơ của cây mơ. Ô mai là quả phơi khô gác bếp có màu đen, không phải quả mơ đã chế muối. TÍNH VỊ • Vị chua, chát ; tính ấm. QUY KINH • Vào kinh can, tỳ, phế. CÔNG NĂNG • Sáp trường chỉ tả, chỉ ho, sinh tân, giảm đau. CHỦ TRỊ • Cầm ỉa chảy do tỳ hư, hoặc do lỵ lâu ngày (thịt quả ô mai và hoa hoè, lượng bằng nhau, sao qua cho dòn, tán nhỏ, uống với nước cơm). • Chữa ho lâu ngày... More, cát căn, mạch mônMạch môn (Mạch môn đông, lan tiên, tóc tiên) Bộ phận dùng • Củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, hơi hàn - Phế, vị Công năng chủ trị • Thanh tâm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân • Chữa ho lao, ho ra máu do phế âm hư • Chữa sốt cao khát nước, sốt cao gây chảy máu, táo bón do âm hư • Lợi tiểu, lợi sữa: trị phù thũng, đái buốt, đái rắt, tắc sữa thiếu sữa Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Kỵ Khổ... More, cam thảoCam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More, hoàng kỳHoàng kỳ Bộ phận dùng • Rễ thu hoạch ở cây trồng 3 năm hoặc 6 - 7năm càng tốt. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ khí, cố biểu, lợi tiểu, thác sang • Tẩm mật sao (trích kỳ): bổ tỳ thăng dương, chữa tỳ hư sinh ỉa lỏng, sa trực tràng, khí huyết hư nhược • Dùng sống: Chữa biểu hư ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm, phù do viêm thận, suy dinh dưỡng, bài nùng sinh cơ (chữa mụn nhọt lở loét nhiều mủ, lâu ngày không... More).
Chữa đau bụng do giun đũa, hoặc nôn ra giun, giun chui ống mật (dùng ô maiÔ mai • Là sản phẩm chế từ quả mơ của cây mơ. Ô mai là quả phơi khô gác bếp có màu đen, không phải quả mơ đã chế muối. TÍNH VỊ • Vị chua, chát ; tính ấm. QUY KINH • Vào kinh can, tỳ, phế. CÔNG NĂNG • Sáp trường chỉ tả, chỉ ho, sinh tân, giảm đau. CHỦ TRỊ • Cầm ỉa chảy do tỳ hư, hoặc do lỵ lâu ngày (thịt quả ô mai và hoa hoè, lượng bằng nhau, sao qua cho dòn, tán nhỏ, uống với nước cơm). • Chữa ho lâu ngày... More 12g sắc uống; hoặc ô maiÔ mai • Là sản phẩm chế từ quả mơ của cây mơ. Ô mai là quả phơi khô gác bếp có màu đen, không phải quả mơ đã chế muối. TÍNH VỊ • Vị chua, chát ; tính ấm. QUY KINH • Vào kinh can, tỳ, phế. CÔNG NĂNG • Sáp trường chỉ tả, chỉ ho, sinh tân, giảm đau. CHỦ TRỊ • Cầm ỉa chảy do tỳ hư, hoặc do lỵ lâu ngày (thịt quả ô mai và hoa hoè, lượng bằng nhau, sao qua cho dòn, tán nhỏ, uống với nước cơm). • Chữa ho lâu ngày... More, binh lang, sử quân tử; hoặc dùng bài ô maiÔ mai • Là sản phẩm chế từ quả mơ của cây mơ. Ô mai là quả phơi khô gác bếp có màu đen, không phải quả mơ đã chế muối. TÍNH VỊ • Vị chua, chát ; tính ấm. QUY KINH • Vào kinh can, tỳ, phế. CÔNG NĂNG • Sáp trường chỉ tả, chỉ ho, sinh tân, giảm đau. CHỦ TRỊ • Cầm ỉa chảy do tỳ hư, hoặc do lỵ lâu ngày (thịt quả ô mai và hoa hoè, lượng bằng nhau, sao qua cho dòn, tán nhỏ, uống với nước cơm). • Chữa ho lâu ngày... More hoàn: ô maiÔ mai • Là sản phẩm chế từ quả mơ của cây mơ. Ô mai là quả phơi khô gác bếp có màu đen, không phải quả mơ đã chế muối. TÍNH VỊ • Vị chua, chát ; tính ấm. QUY KINH • Vào kinh can, tỳ, phế. CÔNG NĂNG • Sáp trường chỉ tả, chỉ ho, sinh tân, giảm đau. CHỦ TRỊ • Cầm ỉa chảy do tỳ hư, hoặc do lỵ lâu ngày (thịt quả ô mai và hoa hoè, lượng bằng nhau, sao qua cho dòn, tán nhỏ, uống với nước cơm). • Chữa ho lâu ngày... More 12g, hoàng liên, hoàng bá, can khương mỗi thứ 6g; phụ tử 12g, xuyên tiêu 6g, quế chi 8g, tế tân 4g, đương qui, đẳng sâm 12g; dùng mật ong làm hoàn; mỗi ngày uống 8g).