Thành phần
- Tử hà xa 1 bộ
- Qui bản 80g
- Thục địaThục địa Cách chế biến • Sinh địa đem chưng với rượu, gừng, sa nhân rồi phơi. • Làm 9 lần như thế gọi là cửu chưng cửu sái, được thục địa. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn – Tâm, can, thận Công năng chủ trị • Bổ huyết, dưỡng âm • Chữa huyết hư thiếu máu, kinh nguyệt không đều, kinh ít nhạt màu • Trị âm hư sinh ho suyễn, khát nước, vật vã ít ngủ, đái đường • Chữa di tinh di niệu, lưng gối yếu mềm, sáng tai mắt, đen râu tóc Liều dùng -... More 100g
- Nhân sâmNhân sâm Bộ phận dùng • Rễ củ thu hoạch ở cây 6 năm tuổi, loại tốt củ to đem chế hồng sâm, loại kémchế bạch sâm. Tính vị quy kinh • Ngọt hơi đắng - Phế, tỳ. Hồng sâm tính ôn, bạch sâm và tây dương sâm tính hàn Công năng chủ trị • Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân, định thần ích trí • Chữa suy nhược cơ thể: mệt nhọc, ăn kém, sút cân. . . • Chữa suy nhược cơ thể: hồi hộp mất ngủ, hoảng hốt sợ hãi. . . do huyết hư... More (Đảng sâmĐảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More) 40g
- Mạch mônMạch môn (Mạch môn đông, lan tiên, tóc tiên) Bộ phận dùng • Củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, hơi hàn - Phế, vị Công năng chủ trị • Thanh tâm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân • Chữa ho lao, ho ra máu do phế âm hư • Chữa sốt cao khát nước, sốt cao gây chảy máu, táo bón do âm hư • Lợi tiểu, lợi sữa: trị phù thũng, đái buốt, đái rắt, tắc sữa thiếu sữa Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Kỵ Khổ... More 48g
- Thiên mônThiên môn (Dây tóc tiên) Bộ phận dùng • Dùng củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, đại hàn - Phế, thận Công năng chủ trị • Thanh tâm nhiệt, giáng phế hoả, sinh tân dịch • Chữa phế ung hư lao (áp se phổi), ho ra máu, nôn ra máu • Chữa sốt cao mất tân dịch gây khát nước, đau họng, bí đại tiểu tiện, khát do bệnh đái đường Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, nấu cao, ngâm rượu Kiêng kỵ • Kỵ hùng hoàng, kiêng cá chép... More 48g
- Bạch linh 48g
- Ngưu tất 48g
- Đỗ trọngĐỗ trọng Bộ phận dùng • Vỏ thân Tính vị quy kinh • Cay, ngọt, ôn - Can thận Công năng chủ trị • Bổ can thận, an thai, hạ áp • Dùng sống: Bổ can hạ áp • Tẩm muối sao: Bổ thận chữa liệt dương, di tinh, tiểu nhiều, đau lưng, chân gối yếu mềm • Tẩm rượu sao: Trị phong thấp tê ngứa • Sao đen : Trị động thai, rong huyết Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu, cao lỏng Kiêng kỵ • Âm hư hoả vượng không dùng... More 60g
- Hoàng bá 60g
Cách chế và dùng
- Các vị thuốc tán nhỏ, luyện mật, làm hoàn, mỗi ngày dùng 12 – 16g, chia 2 lần, uống với nước muối nhạt
Tác dụng
- Đại bổ âm dương khí huyết
Giải thích bài thuốc
- Bài này lấy Tử hà xa (nhau thai) đại bổ nguyên khí, dưỡng tinh huyết là chủ dược
- Quy bản, Thục địaThục địa Cách chế biến • Sinh địa đem chưng với rượu, gừng, sa nhân rồi phơi. • Làm 9 lần như thế gọi là cửu chưng cửu sái, được thục địa. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn – Tâm, can, thận Công năng chủ trị • Bổ huyết, dưỡng âm • Chữa huyết hư thiếu máu, kinh nguyệt không đều, kinh ít nhạt màu • Trị âm hư sinh ho suyễn, khát nước, vật vã ít ngủ, đái đường • Chữa di tinh di niệu, lưng gối yếu mềm, sáng tai mắt, đen râu tóc Liều dùng -... More, Thiên mônThiên môn (Dây tóc tiên) Bộ phận dùng • Dùng củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, đại hàn - Phế, thận Công năng chủ trị • Thanh tâm nhiệt, giáng phế hoả, sinh tân dịch • Chữa phế ung hư lao (áp se phổi), ho ra máu, nôn ra máu • Chữa sốt cao mất tân dịch gây khát nước, đau họng, bí đại tiểu tiện, khát do bệnh đái đường Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, nấu cao, ngâm rượu Kiêng kỵ • Kỵ hùng hoàng, kiêng cá chép... More, Mạch mônMạch môn (Mạch môn đông, lan tiên, tóc tiên) Bộ phận dùng • Củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, hơi hàn - Phế, vị Công năng chủ trị • Thanh tâm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân • Chữa ho lao, ho ra máu do phế âm hư • Chữa sốt cao khát nước, sốt cao gây chảy máu, táo bón do âm hư • Lợi tiểu, lợi sữa: trị phù thũng, đái buốt, đái rắt, tắc sữa thiếu sữa Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Kỵ Khổ... More: bổ âm huyết
- Nhân sâmNhân sâm Bộ phận dùng • Rễ củ thu hoạch ở cây 6 năm tuổi, loại tốt củ to đem chế hồng sâm, loại kémchế bạch sâm. Tính vị quy kinh • Ngọt hơi đắng - Phế, tỳ. Hồng sâm tính ôn, bạch sâm và tây dương sâm tính hàn Công năng chủ trị • Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân, định thần ích trí • Chữa suy nhược cơ thể: mệt nhọc, ăn kém, sút cân. . . • Chữa suy nhược cơ thể: hồi hộp mất ngủ, hoảng hốt sợ hãi. . . do huyết hư... More: ích khí, sinh tân
- Đỗ trọngĐỗ trọng Bộ phận dùng • Vỏ thân Tính vị quy kinh • Cay, ngọt, ôn - Can thận Công năng chủ trị • Bổ can thận, an thai, hạ áp • Dùng sống: Bổ can hạ áp • Tẩm muối sao: Bổ thận chữa liệt dương, di tinh, tiểu nhiều, đau lưng, chân gối yếu mềm • Tẩm rượu sao: Trị phong thấp tê ngứa • Sao đen : Trị động thai, rong huyết Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu, cao lỏng Kiêng kỵ • Âm hư hoả vượng không dùng... More, Ngưu tất: bổ can thận, mạnh gân cốt
- Hoàng bá: thanh nhiệt
- Bạch linh: kiện tỳ, trừ thấp
- Các vị hợp lại thành một bài thuốc có tác dụng bồi bổ khí âm, dưỡng tinh huyết là một bài thuốc tăng cường sức khỏe toàn diện đối với những người hư nhược nhưng thiên về âm huyết là chính, nên gọi là “Hà xa đại tạo hoàn”
Ứng dụng lâm sàng
- Trên lâm sàng thường dùng chữa các chứng hư nhược khí huyết hư, cơ thể hao tổn do mắc bệnh mạn tính lâu ngày, người gầy mòn do nóng, tự ra mồ hôi hoặc ra mồ hôi trộm, người già suy nhược