Thành phần
- Thục địa
Thục địa Cách chế biến • Sinh địa đem chưng với rượu, gừng, sa nhân rồi phơi. • Làm 9 lần như thế gọi là cửu chưng cửu sái, được thục địa. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn – Tâm, can, thận Công năng chủ trị • Bổ huyết, dưỡng âm • Chữa huyết hư thiếu máu, kinh nguyệt không đều, kinh ít nhạt màu • Trị âm hư sinh ho suyễn, khát nước, vật vã ít ngủ, đái đường • Chữa di tinh di niệu, lưng gối yếu mềm, sáng tai mắt, đen râu tóc Liều dùng -... More 32g
- Sơn dược sao 16g
- Sơn thù 12g
- Câu kỷ tử
Kỷ tử (Câu kỷ tử, khởi tử) Bộ phận dùng • Quả chín đỏ là tốt • Vỏ rễ gọi là địa cốt bì có tác dụng lương huyết, tả hoả, thanh phế, dưỡng âm. Trị ho sốt, viêm phổi, viêm phế quản, ho ra máu, đái máu • Lá nấu canh thịt ăn trị ho sốt, nấu với bồ dục lợn chữa liệt dương di tinh Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, can, thận Công năng chủ trị • Bổ can thận, nhuận phế • Di tinh, đau lưng mỏi gối, nhức xương, miệng khát do... More 16g
- Đỗ trọng
Đỗ trọng Bộ phận dùng • Vỏ thân Tính vị quy kinh • Cay, ngọt, ôn - Can thận Công năng chủ trị • Bổ can thận, an thai, hạ áp • Dùng sống: Bổ can hạ áp • Tẩm muối sao: Bổ thận chữa liệt dương, di tinh, tiểu nhiều, đau lưng, chân gối yếu mềm • Tẩm rượu sao: Trị phong thấp tê ngứa • Sao đen : Trị động thai, rong huyết Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu, cao lỏng Kiêng kỵ • Âm hư hoả vượng không dùng... More (tẩm gừng sao) 16g
- Thỏ ty tử
Thỏ ty tử Bộ phận dùng • Hạt của dây tơ hồng xanh mọc ký sinh trên cây sim hay tơ hồng vàng ký sinh trên cây cúc tần, cây nhãn gọi thỏ ty tử • Dây tơ hồng xanh, vàng gọi thỏ ty làm thuốc bổ, chữa di tinh, lở sài ở trẻ em Tính vị quy kinh • Cay ngọt, ôn (Bình) - Can thận Công năng chủ trị • Bổ can thận, ích tinh tuỷ, mạnh gân cốt • Chữa liệt dương di tinh, phụ nữ hay sảy thai đẻ non • Trị ù tai, lưng đau... More 16g
- Thục Phụ tử 8 – 14g
- Nhục quế 8 – 16g
- Đương quy
Đương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More 12g (không dùng khi bị tiêu chảy)
- Lộc giác giao 16g
Cách dùng
- Theo tỷ lệ trên tất cả tán bột mịn luyện mật làm hoàn, mỗi lần uống 4 – 8g
- Có thể làm thuốc thang sắc uống
Tác dụng
- Ôn thận tráng dương, bổ tinh huyết
Chủ trị
- Các chứng thận dương bất túc, mệnh môn hỏa suy, lão suy.
- Lâm sàng biểu hiện các triệu chứng: sợ lạnh, chân lạnh, hoạt tinh, liệt dương, chân đau, gối mỏi.