Thành phần
- Nhân sâmNhân sâm Bộ phận dùng • Rễ củ thu hoạch ở cây 6 năm tuổi, loại tốt củ to đem chế hồng sâm, loại kémchế bạch sâm. Tính vị quy kinh • Ngọt hơi đắng - Phế, tỳ. Hồng sâm tính ôn, bạch sâm và tây dương sâm tính hàn Công năng chủ trị • Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân, định thần ích trí • Chữa suy nhược cơ thể: mệt nhọc, ăn kém, sút cân. . . • Chữa suy nhược cơ thể: hồi hộp mất ngủ, hoảng hốt sợ hãi. . . do huyết hư... More (Đảng sâmĐảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More) 12g
- Phục thần 12g
- Toan táo nhânToan táo nhân (Táo nhân) Bộ phận dùng • Nhân hạt cây táo, phơi sấy khô Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Tâm, can, tỳ, đởm Công năng chủ trị • Dưỡng tâm an thần, sinh tân chỉ hãn • Sao cháy để dưỡng tâm an thần, chữa mât ngủ, hồi hộp, hay quên • Dùng sống có tác dụng sinh tân, chỉ hãn, bổ can đởm, chữa hư phiền mất ngủ, tân dịch ít, miệng khô, người yếu ra nhiều mồ hôi Liều dùng - cách dùng: • 1 - 2g sống/24h • 6 - 12g sao... More sao 12 – 20g
- Viễn chíViễn chí (Tiểu thảo, nam viễn chí) Bộ phận dùng • Rễ bỏ lõi. Có thể tẩm cam thảo, mật ong hoặc nước đậu đen, sao vàng, sắc uống. Tính vị quy kinh • Đắng, cay- Ấm - Tâm, thận Công năng chủ trị • Bổ tâm thận, an thần, hoá đàm • Chữa suy nhược thần kinh gây hồi hộp, mất ngủ, hay quên, mộng nhiều sợ hãi • Chữa di tinh do thận dương hư • Chữa ho, long đờm, hôn mê do xuất huyết não (do lạnh hoặc do can phong nội động, đàm đi lên trên)... More 4 – 6g
- Hoàng kỳHoàng kỳ Bộ phận dùng • Rễ thu hoạch ở cây trồng 3 năm hoặc 6 - 7năm càng tốt. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ khí, cố biểu, lợi tiểu, thác sang • Tẩm mật sao (trích kỳ): bổ tỳ thăng dương, chữa tỳ hư sinh ỉa lỏng, sa trực tràng, khí huyết hư nhược • Dùng sống: Chữa biểu hư ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm, phù do viêm thận, suy dinh dưỡng, bài nùng sinh cơ (chữa mụn nhọt lở loét nhiều mủ, lâu ngày không... More 12g
- Mộc hương 4g
- Bạch truậtBạch truật Bộ phận dùng • Củ sấy khô gọi là Hồng truật hay Bạch truật • Để nguyên hoặc thái mỏng phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật • Tẩm hoàng thổ hay sao cám gọi là phù bì sao bạch truật Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, hơi ôn - Tỳ vị Công năng chủ trị • Kiện tỳ hoá thấp, chỉ hãn, an thai, lợi tiểu • Chữa tỳ hư gây trướng mãn, tiết tả • Chữa tự hãn, đạo hãn • Chữa phù do viêm thận mãn hoặc phù suy dinh dưỡng... More 12g
- Long nhãnLong nhãn (Lệ chi nô, á lệ chi) Bộ phận dùng • Cùi quả nhãn gọi là long nhãn • Hạt nhãn dùng ngoài chữa chốc lở, đứt tay Tính vị quy kinh • Ngọt- bình - Tâm, tỳ Công năng chủ trị • Bổ tâm tỳ dưỡng huyết, ích trí an thần • Chữa huyết hư sinh hay quên, mệt mỏi, cơ thể suy nhược • Chữa mất ngủ, hồi hộp, hoảng sợ do suy nhược thần kinh. Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, cao lỏng, rượu Kiêng kỵ • Đầy bụng, có thai •... More nhục 12g
- Đương qui 8 – 12g
- Chích thảo 4g
- Sinh khương 3 lát
- Đại táoĐại táo Bộ phận dùng • Quả chín Tính vị quy kinh • Ngọt, bình (ôn) - Tỳ vị Công năng chủ trị • Bổ tỳ nhuận phế, sinh tân • Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho, miệng khô khát nước • Điều vị: làm hoà hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh • Hoà hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực sườn, mình mẩy. . . Liều dùng - cách dùng • 5 - 10quả (8 - 12g)/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Đau răng, đờm nhiệt, trung mãn không dùng... More 2 – 3 quả
Cách dùng
- Sắc nước uống
- Có thể hòa với mật làm thành hoàn, mỗi lần uống 8 – 12g
Tác dụng
- Kiện tỳ dưỡng tâm, ích khí bổ huyết.
Giải thích bài thuốc
- Bài này gồm 2 bài “Tứ quân tử thang” và “Đương qui bổ huyết thang” gia Long nhãnLong nhãn (Lệ chi nô, á lệ chi) Bộ phận dùng • Cùi quả nhãn gọi là long nhãn • Hạt nhãn dùng ngoài chữa chốc lở, đứt tay Tính vị quy kinh • Ngọt- bình - Tâm, tỳ Công năng chủ trị • Bổ tâm tỳ dưỡng huyết, ích trí an thần • Chữa huyết hư sinh hay quên, mệt mỏi, cơ thể suy nhược • Chữa mất ngủ, hồi hộp, hoảng sợ do suy nhược thần kinh. Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, cao lỏng, rượu Kiêng kỵ • Đầy bụng, có thai •... More nhục, Toan táo nhânToan táo nhân (Táo nhân) Bộ phận dùng • Nhân hạt cây táo, phơi sấy khô Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Tâm, can, tỳ, đởm Công năng chủ trị • Dưỡng tâm an thần, sinh tân chỉ hãn • Sao cháy để dưỡng tâm an thần, chữa mât ngủ, hồi hộp, hay quên • Dùng sống có tác dụng sinh tân, chỉ hãn, bổ can đởm, chữa hư phiền mất ngủ, tân dịch ít, miệng khô, người yếu ra nhiều mồ hôi Liều dùng - cách dùng: • 1 - 2g sống/24h • 6 - 12g sao... More, Viễn chíViễn chí (Tiểu thảo, nam viễn chí) Bộ phận dùng • Rễ bỏ lõi. Có thể tẩm cam thảo, mật ong hoặc nước đậu đen, sao vàng, sắc uống. Tính vị quy kinh • Đắng, cay- Ấm - Tâm, thận Công năng chủ trị • Bổ tâm thận, an thần, hoá đàm • Chữa suy nhược thần kinh gây hồi hộp, mất ngủ, hay quên, mộng nhiều sợ hãi • Chữa di tinh do thận dương hư • Chữa ho, long đờm, hôn mê do xuất huyết não (do lạnh hoặc do can phong nội động, đàm đi lên trên)... More, Mộc hương, Đại táoĐại táo Bộ phận dùng • Quả chín Tính vị quy kinh • Ngọt, bình (ôn) - Tỳ vị Công năng chủ trị • Bổ tỳ nhuận phế, sinh tân • Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho, miệng khô khát nước • Điều vị: làm hoà hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh • Hoà hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực sườn, mình mẩy. . . Liều dùng - cách dùng • 5 - 10quả (8 - 12g)/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Đau răng, đờm nhiệt, trung mãn không dùng... More là một bài thuốc thường dùng để trị chứng tâm tỳ hư tổn
- Sâm, Linh, Truật, Thảo (Tứ quân): bổ khí, kiện tỳ để sinh huyết là chủ dược.
- Đương qui, Hoàng kỳHoàng kỳ Bộ phận dùng • Rễ thu hoạch ở cây trồng 3 năm hoặc 6 - 7năm càng tốt. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ khí, cố biểu, lợi tiểu, thác sang • Tẩm mật sao (trích kỳ): bổ tỳ thăng dương, chữa tỳ hư sinh ỉa lỏng, sa trực tràng, khí huyết hư nhược • Dùng sống: Chữa biểu hư ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm, phù do viêm thận, suy dinh dưỡng, bài nùng sinh cơ (chữa mụn nhọt lở loét nhiều mủ, lâu ngày không... More: bổ khí sinh huyết
- Long nhãnLong nhãn (Lệ chi nô, á lệ chi) Bộ phận dùng • Cùi quả nhãn gọi là long nhãn • Hạt nhãn dùng ngoài chữa chốc lở, đứt tay Tính vị quy kinh • Ngọt- bình - Tâm, tỳ Công năng chủ trị • Bổ tâm tỳ dưỡng huyết, ích trí an thần • Chữa huyết hư sinh hay quên, mệt mỏi, cơ thể suy nhược • Chữa mất ngủ, hồi hộp, hoảng sợ do suy nhược thần kinh. Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, cao lỏng, rượu Kiêng kỵ • Đầy bụng, có thai •... More, Táo nhânToan táo nhân (Táo nhân) Bộ phận dùng • Nhân hạt cây táo, phơi sấy khô Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Tâm, can, tỳ, đởm Công năng chủ trị • Dưỡng tâm an thần, sinh tân chỉ hãn • Sao cháy để dưỡng tâm an thần, chữa mât ngủ, hồi hộp, hay quên • Dùng sống có tác dụng sinh tân, chỉ hãn, bổ can đởm, chữa hư phiền mất ngủ, tân dịch ít, miệng khô, người yếu ra nhiều mồ hôi Liều dùng - cách dùng: • 1 - 2g sống/24h • 6 - 12g sao... More, Viễn chíViễn chí (Tiểu thảo, nam viễn chí) Bộ phận dùng • Rễ bỏ lõi. Có thể tẩm cam thảo, mật ong hoặc nước đậu đen, sao vàng, sắc uống. Tính vị quy kinh • Đắng, cay- Ấm - Tâm, thận Công năng chủ trị • Bổ tâm thận, an thần, hoá đàm • Chữa suy nhược thần kinh gây hồi hộp, mất ngủ, hay quên, mộng nhiều sợ hãi • Chữa di tinh do thận dương hư • Chữa ho, long đờm, hôn mê do xuất huyết não (do lạnh hoặc do can phong nội động, đàm đi lên trên)... More: dưỡng tâm an thần
- Mộc hương: lý khí ôn tỳ
- Sinh khương, Đại táoĐại táo Bộ phận dùng • Quả chín Tính vị quy kinh • Ngọt, bình (ôn) - Tỳ vị Công năng chủ trị • Bổ tỳ nhuận phế, sinh tân • Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho, miệng khô khát nước • Điều vị: làm hoà hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh • Hoà hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực sườn, mình mẩy. . . Liều dùng - cách dùng • 5 - 10quả (8 - 12g)/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Đau răng, đờm nhiệt, trung mãn không dùng... More: điều hòa vinh vệ
- Các vị thuốc hợp lại có tác dụng ích khí kiện tỳ bổ huyết dưỡng tâm
Ứng dụng lâm sàng
- Bài thuốc này chủ yếu trị các bệnh suy nhược có hội chứng bệnh lý tâm tỳ lưỡng hư, khí huyết bất túc sinh ra các triệu chứng mất ngủ, chán ăn, hay quên, tim hồi hộp, cơ thể mỏi mệt, sắc mặt vàng bủng, môi lưỡi nhợt, mạch yếu thường gặp trong các chứng suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh.
- Trường hợp xuất huyết trong bệnh loét dạ dày tá tràng có hội chứng khí huyết bất túc có thể dùng bài này để chữa; bỏ các vị Mộc hương, Viễn chíViễn chí (Tiểu thảo, nam viễn chí) Bộ phận dùng • Rễ bỏ lõi. Có thể tẩm cam thảo, mật ong hoặc nước đậu đen, sao vàng, sắc uống. Tính vị quy kinh • Đắng, cay- Ấm - Tâm, thận Công năng chủ trị • Bổ tâm thận, an thần, hoá đàm • Chữa suy nhược thần kinh gây hồi hộp, mất ngủ, hay quên, mộng nhiều sợ hãi • Chữa di tinh do thận dương hư • Chữa ho, long đờm, hôn mê do xuất huyết não (do lạnh hoặc do can phong nội động, đàm đi lên trên)... More gia A giaoA giao (Cống giao, minh giao) • Dùng nước giếng huyện Đông A nấu keo da lừa gọi là A giao. • Việt Nam dùng Minh giao là keo nấu từ da trâu, bò, ngựa, chất lượng kém hơn agiao Bộ phận dùng • Keo nấu từ da lừa ngựa trâu bò Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, can, thận Công năng chủ trị • Tư âm dưỡng huyết, bổ phế nhuận táo, chỉ huyết an thai • Chữa âm hư tâm phiền mất ngủ • Chữa hư lao sinh ho, phế ung ho ra máu mủ... More, Địa du, Trắc bá diệp, Hoa hòe để tăng cường tác dụng chỉ huyết.
- Trường hợp phụ nữ kinh kéo dài hoặc sanh nhiều cơ thể suy nhược hoặc sau khi mắc bệnh lâu, thời kỳ hồi phục ăn ngủ không ngon, cơ thể hư nhược đều có thể dùng bài này để chữa có kết quả tốt.