Thành phần
- Sa uyển tật lê 80g
- Liên tu 80g
- Mẫu lệ
Mẫu lệ (Vỏ hầu, vỏ hà, hầu cửa sông, hà sông) • Ostrea sp., họ Mẫu lệ (Ostreidae) Bộ phận dùng • Vỏ hầu, đem nung, tán bột, bột có màu xanh nhạt là tốt. Bột có thể tẩm dấm trị bệnh về can huyết (1kg bột/100ml dấm) Tính vị quy kinh • Mặn, chát, bình (hơi hàn) - Can, đởm, thận Công năng chủ trị • Tư âm, cố sáp, tiềm dương, an thần, hoá đàm, nhiễn kiên • Chữa đau đầu, hoa mắt chóng mặt, phiền táo, mất ngủ do cao huyết áp, tiền mãn kinh • Chữa... More nung 40g
- Khiếm thực
Khiếm thực • Dùng hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Khiếm thực TÍNH VỊ • Vị ngọt, chát ; tính bình. QUY KINH • Vào kinh tỳ, thận. CÔNG NĂNG • Ích thận, cố tinh, bổ tỳ, trừ thấp, ngừng tiêu chảy, ngừng đới hạ. CHỦ TRỊ • Dùng trong trường hợp thận hư dẫn đến di tinh, hoạt tinh, mộng tinh, tiểu tiện không cầm lại được, bạch đới (có thể dùng bài Thuỷ lục nhị tiên đơn). • Kiện tỳ cầm ỉa chảy; đặc biệt với trẻ em tỳ hư, tiêu hoá không... More 80g
- Long cốt (nướng giấm) 40g
Cách dùng
- Tất cả tán bột mịn, thêm bột Liên nhục
Liên nhục • Dùng hạt sen bỏ vỏ bỏ tâm, còn màng mỏng của quả già đã phơi sấy khô của cây sen TÍNH VỊ • Vị ngọt, chát; tính bình. QUY KINH • Vào kinh tâm, tỳ, thận. CÔNG NĂNG • Bổ tỳ, bổ thận sáp tinh, dưỡng tâm an thần. CHỦ TRỊ • Kiện tỳ, chỉ tả: dùng đối với bệnh tỳ hư dẫn đến tiết tả, lỵ lâu ngày không khỏi. • Ích thận cố tinh: chữa di tinh, khí hư bạch đới, đái đục do thận hư • Chữa hồi hộp mất ngủ, hoa mắt chóng... More hồ làm hoàn mỗi lần uống 12g, lúc đói với nước muối nhạt
- Có thể dùng làm thuốc thang sắc uống theo tỷ lệ trên tùy tình hình bệnh gia giảm
Tác dụng
- Cố thận sáp tinh
Giải thích bài thuốc
- Bài này chủ yếu chữa chứng thận hư hoạt tinh
- Sa uyển tật lê: bổ thận ích tinh là chủ dược
- Liên nhục
Liên nhục • Dùng hạt sen bỏ vỏ bỏ tâm, còn màng mỏng của quả già đã phơi sấy khô của cây sen TÍNH VỊ • Vị ngọt, chát; tính bình. QUY KINH • Vào kinh tâm, tỳ, thận. CÔNG NĂNG • Bổ tỳ, bổ thận sáp tinh, dưỡng tâm an thần. CHỦ TRỊ • Kiện tỳ, chỉ tả: dùng đối với bệnh tỳ hư dẫn đến tiết tả, lỵ lâu ngày không khỏi. • Ích thận cố tinh: chữa di tinh, khí hư bạch đới, đái đục do thận hư • Chữa hồi hộp mất ngủ, hoa mắt chóng... More, Khiếm thực
Khiếm thực • Dùng hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Khiếm thực TÍNH VỊ • Vị ngọt, chát ; tính bình. QUY KINH • Vào kinh tỳ, thận. CÔNG NĂNG • Ích thận, cố tinh, bổ tỳ, trừ thấp, ngừng tiêu chảy, ngừng đới hạ. CHỦ TRỊ • Dùng trong trường hợp thận hư dẫn đến di tinh, hoạt tinh, mộng tinh, tiểu tiện không cầm lại được, bạch đới (có thể dùng bài Thuỷ lục nhị tiên đơn). • Kiện tỳ cầm ỉa chảy; đặc biệt với trẻ em tỳ hư, tiêu hoá không... More: cố thận sáp tinh
- Liên tu: sáp tinh
- Các vị hợp lại thành bài thuốc cố thận sáp tinh
Ứng dụng lâm sàng
- Trên lâm sàng bài thuốc thường được dùng chữa chứng di tinh, mộng tinh do thận hư thường có các triệu chứng: đau mỏi vùng thắt lưng, hoạt tinh, di tinh đêm hoặc ngày, tiểu nhiều lần, lưỡi nhợt, mạch trầm nhược, rêu trắng
- Trường hợp thận dương hư gia thêm Bổ cốt chi, Sơn thù để ôn bổ thận dương. Nếu Mộng tinh trằn trọc khó ngủ, lưỡi đỏ khô, mạch tế sác thiên thận âm hư gia Quy bản, Nữ trinh tử hoặc gia thêm Lục vị hoàn để bổ thận âm
- Trường hợp hư nhiệt gia thêm Tri mẫu
Tri mẫu • Anemarrhena asphodeloides Bge. họ Tri mẫu - Asphodelaceae Bộ phận dùng • Thân rễ Tính vị quy kinh • Tính đắng, hàn - Phế, vị, thận Công năng chủ trị • Tả hoả, tư âm, nhuận trường • Hạ sốt, khát nước (do sốt cao kéo dài, tiêu khát) • Chữa ho khan, nhức xương, triều nhiệt, mồ hôi trộm, đại tiểu tiện không lợi Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc uống... More, Hoàng bá để tư âm giáng hỏa
- Trên lâm sàng bài này sử dụng có kết quả tốt trị chứng suy nhược thần kinh có hoạt tinh, mộng tinh, mất ngủ, đái dầm ở trẻ em có kết quả tốt