Thành phần
- Tang phiêu tiêu
Tang phiêu tiêu • Dùng tổ bọ ngựa trên cây dâu TÍNH VỊ • Vị ngọt, mặn ; tính bình. QUY KINH • Vào kinh can, thận. CÔNG NĂNG • Cố tinh, sáp niệu. CHỦ TRỊ • Ích thận cố tinh: dùng cho bệnh nhân thận hư, di tinh, hoạt tinh, tiết tinh sớm, liệt dương (có thể dùng 10 tổ, sao cháy xem cạnh, nghiền thành bột, trộn với đường hoặc mẫu lệ bằng lượng, uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ, uống liền 3 ngày). • Chữa đái dầm, đái xón (có thể dùng Tang phiêu... More 40g
- Xương bồ 40g
- Đảng sâm
Đảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More 40g
- Đương quy
Đương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More 40g
- Viễn chí
Viễn chí (Tiểu thảo, nam viễn chí) Bộ phận dùng • Rễ bỏ lõi. Có thể tẩm cam thảo, mật ong hoặc nước đậu đen, sao vàng, sắc uống. Tính vị quy kinh • Đắng, cay- Ấm - Tâm, thận Công năng chủ trị • Bổ tâm thận, an thần, hoá đàm • Chữa suy nhược thần kinh gây hồi hộp, mất ngủ, hay quên, mộng nhiều sợ hãi • Chữa di tinh do thận dương hư • Chữa ho, long đờm, hôn mê do xuất huyết não (do lạnh hoặc do can phong nội động, đàm đi lên trên)... More 40g
- Long cốt 40g
- Phục thần 40g
- Qui bản (tẩm nướng giấm) 40g
Cách dùng
- Tất cả tán bột mịn, dùng Đảng sâm
Đảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More làm thang uống mỗi lần 8 – 12g, trước lúc ngủ
- Có thể dùng làm thuốc thang tỷ lệ tùy tình hình bệnh gia giảm
Tác dụng
- Điều bổ tâm thần, cố tinh, chỉ di niệu
Giải thích bài thuốc
- Bài thuốc chủ trị chứng di tinh, mộng tinh hoặc di niệu (đái dầm, đái són, đái nhiều lần) do tâm thận bất túc
- Tang phiêu tiêu
Tang phiêu tiêu • Dùng tổ bọ ngựa trên cây dâu TÍNH VỊ • Vị ngọt, mặn ; tính bình. QUY KINH • Vào kinh can, thận. CÔNG NĂNG • Cố tinh, sáp niệu. CHỦ TRỊ • Ích thận cố tinh: dùng cho bệnh nhân thận hư, di tinh, hoạt tinh, tiết tinh sớm, liệt dương (có thể dùng 10 tổ, sao cháy xem cạnh, nghiền thành bột, trộn với đường hoặc mẫu lệ bằng lượng, uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ, uống liền 3 ngày). • Chữa đái dầm, đái xón (có thể dùng Tang phiêu... More: bổ thận cố tinh, chỉ di niệu là chủ dược
- Phục thần, Viễn chí
Viễn chí (Tiểu thảo, nam viễn chí) Bộ phận dùng • Rễ bỏ lõi. Có thể tẩm cam thảo, mật ong hoặc nước đậu đen, sao vàng, sắc uống. Tính vị quy kinh • Đắng, cay- Ấm - Tâm, thận Công năng chủ trị • Bổ tâm thận, an thần, hoá đàm • Chữa suy nhược thần kinh gây hồi hộp, mất ngủ, hay quên, mộng nhiều sợ hãi • Chữa di tinh do thận dương hư • Chữa ho, long đờm, hôn mê do xuất huyết não (do lạnh hoặc do can phong nội động, đàm đi lên trên)... More, Xương bồ: định tâm an thần
- Đảng sâm
Đảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More, Đương quy
Đương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More: song bổ khí huyết
- Long cốt, Qui bản: điều hòa tâm thận
- Các vị thuốc phối hợp có tác dụng điều hòa tâm thận, bổ ích khí huyết, định tâm an thần cố tinh
Ứng dụng lâm sàng
- Bài thuốc chủ trị các chứng tiểu tiện nhiều lần, tiểu đêm đái dầm, tiểu són không kiềm chế được hoặc di tinh, mộng tinh do tâm thận bất túc có kết quả tốt
- Trường hợp di niệu có thể gia Phúc bồn tử, Ích trí nhân
- Nếu là di tinh mạch hư nhược gia Sơn thù, Sa uyển tật lê
- Bài thuốc được dùng có kết quả nhất định với các chứng tiểu đêm, đái dầm, hoạt tinh, mất ngủ hay quên, tim hồi hộp do tâm thận bất túc, suy nhược thần kinh