Thành phần
- Đảng sâm
Đảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More 120g
- Can khương 120g
- Chích thảo 120g
- Bạch truật
Bạch truật Bộ phận dùng • Củ sấy khô gọi là Hồng truật hay Bạch truật • Để nguyên hoặc thái mỏng phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật • Tẩm hoàng thổ hay sao cám gọi là phù bì sao bạch truật Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, hơi ôn - Tỳ vị Công năng chủ trị • Kiện tỳ hoá thấp, chỉ hãn, an thai, lợi tiểu • Chữa tỳ hư gây trướng mãn, tiết tả • Chữa tự hãn, đạo hãn • Chữa phù do viêm thận mãn hoặc phù suy dinh dưỡng... More 120g
Cách dùng
- Tất cả tán bột mịn, dùng mật luyện thành hoàn, mỗi lần uống 8 – 16g, ngày uống 3 lần. Có thể sắc thuốc thang uống.
Tác dụng
- Ôn trung khu hàn, bổ ích tỳ vị.
Giải thích bài thuốc
- Can khương: khu hàn hồi phục tỳ dương là chủ dược.
- Đảng sâm
Đảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More: bổ khí, kiện tỳ.
- Bạch truật
Bạch truật Bộ phận dùng • Củ sấy khô gọi là Hồng truật hay Bạch truật • Để nguyên hoặc thái mỏng phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật • Tẩm hoàng thổ hay sao cám gọi là phù bì sao bạch truật Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, hơi ôn - Tỳ vị Công năng chủ trị • Kiện tỳ hoá thấp, chỉ hãn, an thai, lợi tiểu • Chữa tỳ hư gây trướng mãn, tiết tả • Chữa tự hãn, đạo hãn • Chữa phù do viêm thận mãn hoặc phù suy dinh dưỡng... More: kiện tỳ táo thấp
- Chích thảo: bổ tỳ hòa trung và điều hòa các vị thuốc.
Ứng dụng lâm sàng
Bài thuốc chữa các chứng tỳ vị hư hàn, có những triệu chứng bụng đau tiêu lỏng, nôn mửa hoặc bụng đầy, ăn ít, lưỡi nhợt rêu trắng, mạch trầm tế hoặc trì hoãn. Nếu hàn chứng rõ dùng tăng lượng Can khương, tỳ hư rõ tăng lượng Đảng sâmĐảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More.
- Trường hợp tiêu chảy nhiều lần, Bạch truật
Bạch truật Bộ phận dùng • Củ sấy khô gọi là Hồng truật hay Bạch truật • Để nguyên hoặc thái mỏng phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật • Tẩm hoàng thổ hay sao cám gọi là phù bì sao bạch truật Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, hơi ôn - Tỳ vị Công năng chủ trị • Kiện tỳ hoá thấp, chỉ hãn, an thai, lợi tiểu • Chữa tỳ hư gây trướng mãn, tiết tả • Chữa tự hãn, đạo hãn • Chữa phù do viêm thận mãn hoặc phù suy dinh dưỡng... More sao khử thổ để tăng tác dụng sáp tràng chỉ tả.
- Trường hợp hư hàn nặng, sắc mặt tái nhợt, chân tay lạnh gia Thục Phụ tử để tăng cường ôn dương khử hàn, có tên gọi là bài Phụ tử Lý trung thang (Hòa tễ cục phương) hoặc gia Nhục quế gọi là bài Phụ quế lý trung hoàn.
- Trường hợp kiết lỵ mạn tính thuộc thể tỳ vị hư hàn dùng bài thuốc gia Hương liên hoàn để lý khí hóa trệ.
- Trường hợp viêm ruột mạn tính, rối loạn tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, thuộc thể tỳ vị hư hàn có thể dùng bài thuốc này gia giảm.
- Trường hợp bệnh lóet dạ dày tá tràng, phân có máu và phụ nữ xuất huyết tử cung cơ năng thuộc thể tỳ vị hư hàn dùng bài thuốc này gia A giao
A giao (Cống giao, minh giao) • Dùng nước giếng huyện Đông A nấu keo da lừa gọi là A giao. • Việt Nam dùng Minh giao là keo nấu từ da trâu, bò, ngựa, chất lượng kém hơn agiao Bộ phận dùng • Keo nấu từ da lừa ngựa trâu bò Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, can, thận Công năng chủ trị • Tư âm dưỡng huyết, bổ phế nhuận táo, chỉ huyết an thai • Chữa âm hư tâm phiền mất ngủ • Chữa hư lao sinh ho, phế ung ho ra máu mủ... More, Ngãi diệp, Địa du, Hoa hòe để tăng thêm tác dụng chỉ huyết;
- Trường hợp chứng tỳ vị hư hàn do sán lãi đau bụng hoặc nôn ra lãi đũa dùng bài thuốc gia thêm Hồ tiêu, Ô mai
Ô mai • Là sản phẩm chế từ quả mơ của cây mơ. Ô mai là quả phơi khô gác bếp có màu đen, không phải quả mơ đã chế muối. TÍNH VỊ • Vị chua, chát ; tính ấm. QUY KINH • Vào kinh can, tỳ, phế. CÔNG NĂNG • Sáp trường chỉ tả, chỉ ho, sinh tân, giảm đau. CHỦ TRỊ • Cầm ỉa chảy do tỳ hư, hoặc do lỵ lâu ngày (thịt quả ô mai và hoa hoè, lượng bằng nhau, sao qua cho dòn, tán nhỏ, uống với nước cơm). • Chữa ho lâu ngày... More, Phục linh bỏ Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More gọi là bài Lý trung an hồi thang (Vạn bệnh hồi xuân)
- Trường hợp tỳ vị dương hư, tỳ vị kém vận hóa sinh ra đàm thấp ảnh hưởng đến phế gây ho đờm nhiều, loãng hoặc nôn ra nước trong, có thể gia Chế bán hạ, Bạch linh để táo thấp hóa đờm gọi là bài Lý trung hóa đàm hoàn thêm Tô tử có tác dụng giáng khí, định suyễn gọi là bài Lý trung giáng đàm hoàn dùng trị đàm suyễn.
- Trường hợp ợ hơi do hư hàn gia thêm Đinh hương, Bạch khấu nhân gọi là bài Đinh khấu lý trung hoàn.
Phụ phương
QUẾ CHI NHÂN SÂM
Nhân sâm Bộ phận dùng • Rễ củ thu hoạch ở cây 6 năm tuổi, loại tốt củ to đem chế hồng sâm, loại kémchế bạch sâm. Tính vị quy kinh • Ngọt hơi đắng - Phế, tỳ. Hồng sâm tính ôn, bạch sâm và tây dương sâm tính hàn Công năng chủ trị • Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân, định thần ích trí • Chữa suy nhược cơ thể: mệt nhọc, ăn kém, sút cân. . . • Chữa suy nhược cơ thể: hồi hộp mất ngủ, hoảng hốt sợ hãi. . . do huyết hư... More THANG
(Thương hàn luận)
- Tức là bài Lý trung thang gia Quế chi.
- Tác dụng: ôn trung và giải biểu, tán hàn.
- Dùng chữa các chứng tỳ vị hư hàn có kiêm ngoại cảm phong hàn.
HẬU PHÁC ÔN TRUNG THANG
(Nội ngoại thương biện hoặc luận)
- Gồm có các vị: Khương chế, Hậu phác, Trần bì, Chích Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More, Phục linh, Thảo đậu khấu, Mộc hương, Can khương.
- Thuốc dùng dạng bột hoặc sắc nước uống.
- Tác dụng: ôn trung, hành khí, táo thấp, trừ mãn.
- Chủ trị: các chứng tỳ vị hàn thấp, bụng đầy đau.