Thành phần
- Ngũ linh chi
- Bồ hoàng
(Lượng bằng nhau)
Cách dùng
- Thuốc tán bột mịn, trộn đều. Mỗi lần uống 8 – 12g, dùng bao vải bọc thuốc sắc nước uống chia 2 lần trong ngày, hoặc sắc với lượng dấm và nước bằng nhau để uống
Tác dụng
- Hoạt huyết tán ứ, tán kết chỉ thống
Giải thích bài thuốc
- Ngũ linh chi dùng sống có tác dụng thông lợi huyết mạch, hành huyết chỉ thống
- Sinh Bồ hoàng phá huyết chỉ thống gia thêm dấm có tác dụng giảm bớt tính tanh táo của Ngũ linh chi và tăng thêm tính tán ứ, chỉ thống
Ứng dụng lâm sàng
- Bài thuốc thường dùng để hoạt huyết hóa ứ chỉ thống, những trường hợp bụng dưới đau do huyết ứ tích trệ, đau kinh, tắt kinh, đau bụng sau khi đẻ… đều dùng được. Thường dùng bài này gia thêm các vị Đơn sâm, Xích thược để tăng tác dụng hoạt huyết, nếu đau nhiều gia Nhũ hương, Một dược. Nếu huyết ứ do hư hàn gia Đương quy
Đương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More, Xuyên khung, Ngãi diệp để bổ huyết, hoạt huyết, tán hàn
- Trường hợp khí trệ gia Thanh bì, Hương phụ, Tiểu hồi để hành khí tiêu trệ
- Trường hợp kèm huyết hư gia Tứ vật thang để dưỡng huyết
- Bài thuốc có thể dùng trị các chứng đau tức ngực do thiếu máu cơ tim hoặc co thắt động mạch vành, đau bao tử thuộc huyết ứ trệ đều có kết quả nhất định. Có báo cáo dùng thuốc này hợp với bài Giao Ngãi Tứ vật thang bỏ Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More (trong đó Ngũ linh chi 16 – 20g, Bồ hoàng 16 – 20g, bài Tứ vật trọng dụng Sinh địa
Sinh địa (Địa hoàng) • Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch họ Hoa mõm chó – Scrophulariaceae Bộ phận dùng • Thân rễ (củ) Tính vị quy kinh • Ngọt, đắng, hàn • Tâm, can, thận, tiểu trường Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, điều kinh, an thai. • Chữa sốt cao kéo dài mất tân dịch, sốt cao gây chảy máu. • Trị mụn nhọt, viêm họng, viêm amidan. • Chữa kinh nguyệt không đều, động thai do sốt nhiễm khuẩn (thai nhiệt) • Chữa ho do phế âm hư, táo bón do mất tân dịch, khát nước... More hoàng) kết hợp với thuốc kháng sinh trị có thai ngoài tử cung có kết quả tốt
- Có trường hợp dùng bài này gia Xuyên khung, Đào nhân, Hồng hoa, Xích thược, Uất kim trị chứng đau co thắt động mạch vành có kết quả