Thành phần
- Quất bì 8 – 12g
- Trúc nhự 12 – 16g
- Sinh khương 8 – 12g
- Đảng sâm
Đảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More 12 – 16g
- Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More 4g
- Đại táo
Đại táo Bộ phận dùng • Quả chín Tính vị quy kinh • Ngọt, bình (ôn) - Tỳ vị Công năng chủ trị • Bổ tỳ nhuận phế, sinh tân • Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho, miệng khô khát nước • Điều vị: làm hoà hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh • Hoà hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực sườn, mình mẩy. . . Liều dùng - cách dùng • 5 - 10quả (8 - 12g)/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Đau răng, đờm nhiệt, trung mãn không dùng... More 3 – 5 quả
Cách dùng
- Sắc nước uống, chia 3 lần trong ngày
Tác dụng
- Ích khí thanh nhiệt, giáng nghịch, cầm nôn
Giải thích bài thuốc
- Bài thuốc chủ yếu chữa chứng ách nghịch do vị khí hư kiêm nhiệt
- Quất bì lý khí hòa vị giáng nghịch cầm nôn. Trúc nhự thanh vị nhiệt cầm nôn đều là chủ dược
- Đảng sâm
Đảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More ích khí hòa vị cùng dùng với Quất bì có tác dụng lý khí bổ hư
- Sinh khương; hòa vị, cầm nôn
- Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More, Đại táo
Đại táo Bộ phận dùng • Quả chín Tính vị quy kinh • Ngọt, bình (ôn) - Tỳ vị Công năng chủ trị • Bổ tỳ nhuận phế, sinh tân • Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho, miệng khô khát nước • Điều vị: làm hoà hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh • Hoà hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực sườn, mình mẩy. . . Liều dùng - cách dùng • 5 - 10quả (8 - 12g)/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Đau răng, đờm nhiệt, trung mãn không dùng... More: ích khí, hòa vị
- Các vị thuốc cùng dùng trong bài thuốc làm cho bài thuốc có tác dụng ích vị khí, thanh vị nhiệt, giáng vị nghịch
Ứng dụng lâm sàng
- Trên lâm sàng bài thuốc thường được dùng chữa chứng phụ nữ nhiễm độc thai nghén (ác trở), nôn do hẹp môn vị không hoàn toàn, chứng nấc cục sau phẫu thuật vùng bụng thuộc hội chứng hư nhiệt
- Trường hợp vị âm bất túc, mồm khát, nôn khan, ợ hơi, ăn ít, lưỡi đỏ, ít rêu khô, mạch tế sác, lúc dùng gia thêm thuốc tư dưỡng vị âm như Mạch môn
Mạch môn (Mạch môn đông, lan tiên, tóc tiên) Bộ phận dùng • Củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, hơi hàn - Phế, vị Công năng chủ trị • Thanh tâm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân • Chữa ho lao, ho ra máu do phế âm hư • Chữa sốt cao khát nước, sốt cao gây chảy máu, táo bón do âm hư • Lợi tiểu, lợi sữa: trị phù thũng, đái buốt, đái rắt, tắc sữa thiếu sữa Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Kỵ Khổ... More, Cát căn, Thiên hoa phấn, Thạch hộc
Thạch hộc (Hoàng thảo, phong lan) Bộ phận dùng • Thân của nhiều loài phong lan. • Loại có đốt phía dưới phình rộng ra, phía trên nhỏ dài gọi là thạch hộc. • Loại có thân và đốt kích thước trên dưới đều nhau gọi là hoàng thảo. • Loại có vỏ vàng ánh, dài nhỏ như cái tăm gọi là kim thoa thạch hộc là tốt nhất Tính vị quy kinh • Ngọt nhạt, hơi hàn (Bình) - Phế, vị, thận Công năng chủ trị • Dưỡng âm, ích vị, sinh tân • Chữa sốt làm mất tân... More, Lô căn
- Trường hợp trị chứng nấc cục do vị nhiệt cơ thể khỏe có thể bỏ Đảng sâm
Đảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More, Đại táo
Đại táo Bộ phận dùng • Quả chín Tính vị quy kinh • Ngọt, bình (ôn) - Tỳ vị Công năng chủ trị • Bổ tỳ nhuận phế, sinh tân • Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho, miệng khô khát nước • Điều vị: làm hoà hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh • Hoà hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực sườn, mình mẩy. . . Liều dùng - cách dùng • 5 - 10quả (8 - 12g)/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Đau răng, đờm nhiệt, trung mãn không dùng... More, Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More gia Thị đế để giáng nghịch gọi là bài TÂN CHẾ QUẤT BÌ TRÚC NHỰ THANG (Ôn bệnh điều biện)
- Trường hợp có ứ huyết gia Đào nhân để hoạt huyết, nếu đàm hỏa gia Tỳ bà diệp, Qua lâu nhân để thanh nhiệt hóa đàm
Chú ý
- Không dùng bài thuốc này đối với trường hợp nấc cục do hư hàn hoặc thực nhiệt