Thành phần
- Đại hoàng 6 – 12g
- Đào nhân 8 – 12g
- Mang tiêu 8 – 12g
- Mẫu đơn bìMẫu đơn bì (Đơn bì, đan bì) – Trung quốc • Paeonia suffruticosa Andr. , họ Hoàng liên - Ranunculaceae. Bộ phận dùng • Vỏ rễ của cây hoa mẫu đơn (Mộc thược dược, hoa vương, phấn đơn bì) Tính vị quy kinh • Cay, đắng, hàn • Tâm, can, thận Công năng chủ trị • Lương huyết, hoạt huyết • Dùng sống: Sốt cao phát cuồng, sốt phát ban, đau đầu, đau lưng đau do sang chấn • Tẩm rượu sao: Trị kinh nguyệt không đều, thống kinh, một số bệnh sau sinh đẻ (hậu sản) • Sao cháy:... More 8 – 12g
- Đông qua nhân 12 – 20g
Cách dùng
- Đại hoàng cho vào sau, Mang tiêu tán bột mịn cho vào thuốc đã sắc, trộn đều uống.
Tác dụng
- Thanh nhiệt, giải độc, tả hỏa, phá ứ, tán kết, tiêu ung.
Giải thích bài thuốc
- Đại hoàng: thanh nhiệt, giải độc, tả hạ.
- Đơn bì: lương huyết tiêu ứ đều là chủ dược.
- Mang tiêu hợp với Đại hoàng thanh nhiệt giải độc, tả hạ thông tiện.
- Đào nhân hợp với Đơn bì hoạt huyết tán ứ.
- Đông qua nhân: tán kết bài nùng.
Ứng dụng lâm sàng
Bài thuốc chủ trị bệnh trường ung (thường chỉ bệnh viêm ruột thừa cấp).
Tùy trường hợp có gia giảm như:
- Sốt cao, đau bụng nhiều gia Hoàng liên để thanh nhiệt giải độc.
- Đại tiện không thông mót rặn, chất lưỡi đỏ, mạch tế sác có dấu hiệu thương âm bỏ Mang
tiêu gia Huyền sâmHuyền sâm (nguyên sâm, hắc sâm) • Scrophularia buergeriana Miq. , họ Hoa mõm chó - Scrophulariacea. Bộ phận dùng • Rễ (củ) Tính vị quy kinh • Đắng, mặn, hàn • Phế, thận. Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, nhiễn kiên • Chữa sốt cao vật vã, khát nước, táo bón do mất tân dịch • Chữa sốt phát ban, viêm họng, mụn nhọt, tràng nhạc. Liều dùng - cách dùng • 10 - 20g/24h sắc uống Kiêng kỵ • Kị đồng gây tổn huyết, bại thận làm tóc bạc... More, Sinh địaSinh địa (Địa hoàng) • Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch họ Hoa mõm chó – Scrophulariaceae Bộ phận dùng • Thân rễ (củ) Tính vị quy kinh • Ngọt, đắng, hàn • Tâm, can, thận, tiểu trường Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, điều kinh, an thai. • Chữa sốt cao kéo dài mất tân dịch, sốt cao gây chảy máu. • Trị mụn nhọt, viêm họng, viêm amidan. • Chữa kinh nguyệt không đều, động thai do sốt nhiễm khuẩn (thai nhiệt) • Chữa ho do phế âm hư, táo bón do mất tân dịch, khát nước... More để dưỡng âm thanh nhiệt. - Trường hợp có khối u ở bụng dưới nên phải gia Đương quyĐương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More, Xích thược, Địa long để hoạt huyết hóa ứ.
- Trường hợp đã hóa mủ cần gia thuốc thanh nhiệt giải độc như Kim ngân hoa, Bồ công anh,
Bạch hoa xà thiệt thảo.
Bài thuốc có thể dùng để chữa các bệnh viêm phần phụ hoặc táo bón thuộc thấp nhiệt.
Chú ý không dùng đối với các trường hợp sau: viêm ruột thừa đã có mủ nặng kèm viêm phúc mạc có triệu chứng nhiễm độc choáng, phụ nữ có thai viêm ruột thừa mạn tính tái phát và các trường hợp người
già trẻ em thể chất hư nhược.
Ở Trung quốc có nhiều báo cáo sử dụng bài thuốc gia giảm kết hợp châm cứu chữa viêm ruột thừa có tác dụng tốt.