Thành phần
- Hương nhu 200g
- Biển đậu sao 40 – 60g
- Hậu phác (Gừng chế) 40 – 60g
Cách dùng
- Dùng dạng bột theo tỷ lệ trên, các vị tán bột mịn, mỗi ngày 12g sắc nước uống.
- Có thể theo tỷ lệ trên dùng thuốc thang nhưng lượng giảm.
Tác dụng
- Giải thử, hóa thấp, hòa trung.
Giải thích bài thuốc
- Hương nhu có tác dụng giải thử, tán hàn, lợi thấp là chủ dược.
- Hậu phác tính cay đắng ôn có tác dụng hành khí, táo thấp, hóa trệ.
- Biển đậu tính ngọt bình, tiêu thử, hòa trung hóa thấp.
Ba vị hợp lại thành một bài thuốc có tác dụng tiêu thử, giải biểu, hóa thấp, hòa trung.
Ứng dụng lâm sàng
Bài thuốc được sử dụng trong trường hợp về mùa hè ngoại cảm phong hàn thấp. Triệu chứng: sốt, sợ lạnh, đầu đau nặng, ngực đầy tức, không ra mồ hôi hoặc đau bụng, nôn tiêu chảy, rêu lưỡi trắng dày, mạch phù.
- Nếu chứng biểu nặng gia Thanh hao, Kinh giới để tăng tác dụng tiêu thử giải biểu.
- Trường hợp mũi tắc (chảy nước mũi) kết hợp bài Thông xị thang để thông dương giải biểu.
- Trường hợp lý thấp nhiệt gia Hoàng liên để thanh nhiệt gọi là bài TỨ VỊ HƯƠNG NHU ẨM.
- Nếu thấp thịnh, bên trong bụng đầy, tiêu chảy gia Phục linh, Cam thảoCam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More để lợi thấp hòa trung gọi là bài NGŨ VẬT HƯƠNG NHU ẨM.
- Nếu hai chân co rút gia Mộc qua để thông kinh gọi là bài LỤC VỊ HƯƠNG NHU ẨM.
- Nếu gia thêm Nhân sâmNhân sâm Bộ phận dùng • Rễ củ thu hoạch ở cây 6 năm tuổi, loại tốt củ to đem chế hồng sâm, loại kémchế bạch sâm. Tính vị quy kinh • Ngọt hơi đắng - Phế, tỳ. Hồng sâm tính ôn, bạch sâm và tây dương sâm tính hàn Công năng chủ trị • Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân, định thần ích trí • Chữa suy nhược cơ thể: mệt nhọc, ăn kém, sút cân. . . • Chữa suy nhược cơ thể: hồi hộp mất ngủ, hoảng hốt sợ hãi. . . do huyết hư... More, Hoàng kỳHoàng kỳ Bộ phận dùng • Rễ thu hoạch ở cây trồng 3 năm hoặc 6 - 7năm càng tốt. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ khí, cố biểu, lợi tiểu, thác sang • Tẩm mật sao (trích kỳ): bổ tỳ thăng dương, chữa tỳ hư sinh ỉa lỏng, sa trực tràng, khí huyết hư nhược • Dùng sống: Chữa biểu hư ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm, phù do viêm thận, suy dinh dưỡng, bài nùng sinh cơ (chữa mụn nhọt lở loét nhiều mủ, lâu ngày không... More, Bạch truậtBạch truật Bộ phận dùng • Củ sấy khô gọi là Hồng truật hay Bạch truật • Để nguyên hoặc thái mỏng phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật • Tẩm hoàng thổ hay sao cám gọi là phù bì sao bạch truật Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, hơi ôn - Tỳ vị Công năng chủ trị • Kiện tỳ hoá thấp, chỉ hãn, an thai, lợi tiểu • Chữa tỳ hư gây trướng mãn, tiết tả • Chữa tự hãn, đạo hãn • Chữa phù do viêm thận mãn hoặc phù suy dinh dưỡng... More, Quất hồng bì để ích khí kiện tỳ táo thấp gọi là bài THẬP VỊ HƯƠNG NHU ẨM.
Bài thuốc vừa có tác dụng giải biểu tiêu thực, vừa có tác dụng hóa thấp trệ, hòa trường vị cho nên có thể sử dụng chữa các chứng cảm mạo mùa hè – thu, các chứng nhiễm trùng đường ruột như viêm ruột, kiết lỵ, có các chứng hậu như trên có thể gia giảm để đạt kết quả tốt.