Thành phần
- Kim ngân hoa 12 – 20g
- Bồ công anh 12 – 20g
- Tử hoa địa linh 12 – 20g
- Giả Cúc hoa 8 – 16g
- Tử bối thiên quý 6 – 8g
Cách dùng
- Thuốc sắc nước uống, bã thuốc giã nát đắp vào chỗ sưng đau.
Tác dụng
- Thanh nhiệt, giải độc, tiêu tán đinh sang.
Giải thích bài thuốc
- Kim ngân hoa là chủ dược có tác dụng thanh nhiệt, giải độc tiêu sưng ung nhọt.
- Tử hoa địa linh, Tử bối thiên quý trị định độc.
- Bồ công anh, Cúc hoa thanh giải nhiệt độc, tiêu sưng ung nhọt.
Ứng dụng lâm sàng
- Trường hợp nhiệt thịnh gia thuốc thanh nhiệt giải độc như Hoàng liên, Liên kiều.
- Sưng nặng gia Phòng phong, Thuyền thoái để tán phong, tiêu sưng, huyết nhiệt độc thịnh gia Xích thược, Đơn bì, Sinh địa
Sinh địa (Địa hoàng) • Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch họ Hoa mõm chó – Scrophulariaceae Bộ phận dùng • Thân rễ (củ) Tính vị quy kinh • Ngọt, đắng, hàn • Tâm, can, thận, tiểu trường Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, điều kinh, an thai. • Chữa sốt cao kéo dài mất tân dịch, sốt cao gây chảy máu. • Trị mụn nhọt, viêm họng, viêm amidan. • Chữa kinh nguyệt không đều, động thai do sốt nhiễm khuẩn (thai nhiệt) • Chữa ho do phế âm hư, táo bón do mất tân dịch, khát nước... More để lương huyết giải độc.
- Trường hợp áp xe vú nóng đỏ đau nhiều gia Qua lâu bì, Bối mẫu, Thanh bì để tán kết, tiêu sưng.
- Đối với những trường hợp viêm cầu thận cấp, sốt, phù, nước tiểu đỏ ít, lưỡi đỏ, mạch sác hoặc viêm amygdal cấp gia thuốc thanh nhiệt lợi tiểu như Bạch mao căn
Bạch mao căn (Rễ cỏ tranh) • Imperata cylindrica P. Beauv. , họ Lúa - Poaceae. Bộ phận dùng • Thân rễ tươi hoặc khô Tính vị quy kinh • Ngọt, hàn • Phế, vị Công năng chủ trị • Lương huyết, lợi niệu • Chữa sốt cao, khát nước, nôn mửa, chảy máu: chảy máu cam ho ra máu, tiểu tiện ra máu • Chữa viêm phế quản co thắt • Chữa đái buốt, đái rắt, đái ra máu, hoàng đản Liều dùng - cách dùng • 10 - 40g/24h sắc uống hoặc hãm uống Kiêng kỵ • Khi... More, Xa tiền.
Chú ý: Trường hợp âm hư không dùng.