Thành phần
- Xuyên Tỳ giải
- Ô dược
- Ích trí nhân
- Thạch xương bồ
- (Lượng bằng nhau)
- (Có bài thêm: Phục linh, Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More).
Cách dùng
- Tán bột mịn, mỗi lần uống 8 – 12g, cho tý muối sắc nước uống nóng. Nếu dùng thuốc thang sắc uống tùy tình hình bệnh mà gia giảm.
Tác dụng
- Ôn thận lợi thấp, phân thanh khử trọc.
Giải thích bài thuốc
- Bài thuốc chủ trị chứng cao lâm (đái nhiều lần nước tiểu đục có chất nhờn).
- Xuyên Tỳ: giải lợi thấp, trị tiểu đục là chủ dược.
- Ích trí nhân: ôn thận dương, làm giảm bớt lần tiểu tiện.
- Ô dược: ôn thận hóa khí.
- Thạch xương bồ: hóa trọc, thông khiếu.
Ứng dụng lâm sàng
- Nếu có triệu chứng tỳ hư gia Đảng sâm
Đảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More, Bạch truật
Bạch truật Bộ phận dùng • Củ sấy khô gọi là Hồng truật hay Bạch truật • Để nguyên hoặc thái mỏng phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật • Tẩm hoàng thổ hay sao cám gọi là phù bì sao bạch truật Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, hơi ôn - Tỳ vị Công năng chủ trị • Kiện tỳ hoá thấp, chỉ hãn, an thai, lợi tiểu • Chữa tỳ hư gây trướng mãn, tiết tả • Chữa tự hãn, đạo hãn • Chữa phù do viêm thận mãn hoặc phù suy dinh dưỡng... More, Phục linh, Chích thảo để kiện tỳ lợi thủy.
- Trường hợp phụ nữ hàn thấp khí hư ra nhiều, gia Thục Phụ tử, Nhục quế, Thỏ ty tử
Thỏ ty tử Bộ phận dùng • Hạt của dây tơ hồng xanh mọc ký sinh trên cây sim hay tơ hồng vàng ký sinh trên cây cúc tần, cây nhãn gọi thỏ ty tử • Dây tơ hồng xanh, vàng gọi thỏ ty làm thuốc bổ, chữa di tinh, lở sài ở trẻ em Tính vị quy kinh • Cay ngọt, ôn (Bình) - Can thận Công năng chủ trị • Bổ can thận, ích tinh tuỷ, mạnh gân cốt • Chữa liệt dương di tinh, phụ nữ hay sảy thai đẻ non • Trị ù tai, lưng đau... More, Thương truật, Phục linh.
- Có bài khác cũng có tên Tỳ giải phân thanh ẩm nhưng bỏ Ích trí nhân, Ô dược gia Hoàng bá, Phục linh, Bạch truật
Bạch truật Bộ phận dùng • Củ sấy khô gọi là Hồng truật hay Bạch truật • Để nguyên hoặc thái mỏng phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật • Tẩm hoàng thổ hay sao cám gọi là phù bì sao bạch truật Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, hơi ôn - Tỳ vị Công năng chủ trị • Kiện tỳ hoá thấp, chỉ hãn, an thai, lợi tiểu • Chữa tỳ hư gây trướng mãn, tiết tả • Chữa tự hãn, đạo hãn • Chữa phù do viêm thận mãn hoặc phù suy dinh dưỡng... More, Liên tử tâm, Xa tiền tử tác dụng chủ yếu là thanh lợi thấp nhiệt cần chú ý phân biệt.
- Có báo cáo lâm sàng dùng bài này gia Lục vị hoàn bỏ Ô dược gia Hoàng bá trị viêm tuyến tiền liệt thuộc thể thận âm hư có kết quả tốt. Nếu thuộc thận dương hư gia Bát vị hoàn.