Củ (rễ), màu trắng gọi bạch thượcBạch thược (thược dược) Bộ phận dùng • Củ (rễ), màu trắng gọi bạch thược Tính vị quy kinh • Đắng chua, hơi hàn - Can, tỳ, phế Công năng chủ trị • Bổ huyết, liễm âm, nhuận can, chỉ thống, lợi tiểu • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, xích bạch đới lâu năm không khỏi • Giảm đau: chữa tả lị đau bụng, đau lưng ngực, chân tay nhức mỏi. . . • Tư âm giải biểu chữa người hư chứng bị cảm mạo, mồ hôi trộm • Chữa tiểu tiện khó khăn, trị băng... More
Tính vị quy kinh
Đắng chua, hơi hàn – Can, tỳ, phế
Công năng chủ trị
Bổ huyết, liễm âm, nhuận can, chỉ thống, lợi tiểu
Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, xích bạch đới lâu năm không khỏi
Tư âm giải biểu chữa người hư chứng bị cảm mạo, mồ hôi trộm
Chữa tiểu tiện khó khăn, trị băng huyết (sao cháy)
Liều dùng – cách dùng
6 – 12g/24h sắc, bột, rượu
Dùng sống để giảm đau, hư chứng mà cảm mạo
Tẩm dấm, rượu sao để bổ huyết, điều kinh
Sao cháy cạnh chữa băng huyết
Kiêng kỵ
Trúng hàn, đau bụng đi tả
Bạch thượcBạch thược (thược dược) Bộ phận dùng • Củ (rễ), màu trắng gọi bạch thược Tính vị quy kinh • Đắng chua, hơi hàn - Can, tỳ, phế Công năng chủ trị • Bổ huyết, liễm âm, nhuận can, chỉ thống, lợi tiểu • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, xích bạch đới lâu năm không khỏi • Giảm đau: chữa tả lị đau bụng, đau lưng ngực, chân tay nhức mỏi. . . • Tư âm giải biểu chữa người hư chứng bị cảm mạo, mồ hôi trộm • Chữa tiểu tiện khó khăn, trị băng... More phản lê lô