Tên Huyệt:
Chính: ý chỉ nơi gặp khít nhau. Dinh: ý chỉ chỗ tập hợp, huyệt thuộc kinh Đởm, là nơi mạch Dương Duy tập hợp (hội), gặp kinh Đởm 1 cách khít nhau, vì vậy, gọi là Chính DinhTên Huyệt: Chính: ý chỉ nơi gặp khít nhau. Dinh: ý chỉ chỗ tập hợp, huyệt thuộc kinh Đởm, là nơi mạch Dương Duy tập hợp (hội), gặp kinh Đởm 1 cách khít nhau, vì vậy, gọi là Chính Dinh (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Chánh Dinh, Chánh Doanh, Chính Doanh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 17 của kinh Đởm. + Huyệt hội với Dương Duy Mạch. Vị Trí: Ở trên đường nối huyệt Đầu Lâm Khấp và Phong Trì, sau huyệt Mục Song 1 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cân sọ, xương... More (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Chánh Dinh, Chánh Doanh, Chính Doanh.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 17 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với Dương Duy Mạch.
Vị Trí:
Ở trên đường nối huyệt Đầu Lâm KhấpTên Huyệt: Lâm = ở trên nhìn xuống. Khấp = khóc, ý chỉ nước mắt. Huyệt ở vùng đầu, phía trên mắt mà lại chữa trị bệnh ở mắt (làm cho nước mắt không chảy ra nhiều), vì vậy gọi là Đầu Lâm Khấp (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Đầu Lâm Khấp. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 15 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Thái Dương, Thủ Thiếu Dương và Dương Duy Mạch. Vị Trí: Từ huyệt Dương Bạch (Đ.14) đo thẳng lên trong chân tóc 0, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới... More và Phong Trì
Tên Huyệt: Huyệt được coi là ao (trì) chứa gió (phong) từ ngoài xâm nhập vào, vì vậy gọi là Phong Trì. Xuất Xứ: Thiên ‘Nhiệt Bệnh’ (LKhu.23). Đặc Tính: + Huyệt thứ 20 của kinh Đởm. + Huyệt hội với mạch Dương Duy. Vị Trí: Ở chỗ lõm của bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang bám vào đáy hộp sọ. Giải Phẫu: Dưới da là góc tạo nên bởi cơ thang và cơ ức-đòn-chũm, đáy là cơ gối đầu và cơ đầu dài, đáy hộp sọ. Thần kinh vận động cơ là nhánh của... More, sau huyệt Mục Song
Tên Huyệt: Mục = mắt; Song = thiên song (cửa sổ của trời). Huyệt ở vị trí thông với mắt khi ngước mắt nhìn lên, như cái cửa sổ thông mắt với trời. Huyệt lại có tác dụng trị mắt mờ, bệnh về mắt, vì vậy gọi là Mục Song (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Chí Tông. Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 16 của kinh Đởm. + Huyệt hội với Dương Duy Mạch. Vị Trí: Trên huyệt Đầu Lâm Khấp 0, 1 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cân sọ, đường khớp trán-đỉnh.... More 1 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cân sọ, xương đỉnh sọ.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, mắt đau, răng đau, chóng mặt kèm theo nôn.
Châm Cứu:
Châm xiên 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng – Ôn cứu 3 – 5 phút.
Ghi Chú:
Khi châm cứu không được châm thẳng gây tổn thương hoặc không cứu thành sẹo vì có thể làm cho mắt mờ dần, cơ thể suy yếu (Thánh Tế Tổng Lục).