Tên Huyệt:
Khiếu = ngũ quan, thất khiếu. Huyệt có tác dụng trị bệnh ở đầu, tai, mắt, họng, các bệnh ở các khiếu ở đầu, vì vậy gọi là Đầu Khiếu ÂmTên Huyệt: Khiếu = ngũ quan, thất khiếu. Huyệt có tác dụng trị bệnh ở đầu, tai, mắt, họng, các bệnh ở các khiếu ở đầu, vì vậy gọi là Đầu Khiếu Âm (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Chẩm Cốt, Khiếu Âm. Xuất Xứ: Tư Sinh Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Túc Thái Dương và Thủ Thiếu Dương. Vị Trí: Tại trung điểm của đoạn nối hai huyệt Phù Bạch và Hoàn Cốt, vùng cơ tai sau, cơ chẩm. Giải Phẫu: Dưới da là cơ tai sau, cơ chẩm,... More (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Chẩm Cốt, Khiếu Âm.
Xuất Xứ:
Tư Sinh Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 11 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với kinh Túc Thái Dương và Thủ Thiếu Dương.
Vị Trí:
Tại trung điểm của đoạn nối hai huyệt Phù BạchTên Huyệt: Phù chỉ vùng trên cao; Bạch = sáng rõ. Huyệt nằm ở vị trí trên cao nhìn thấy rõ, vì vậy gọi là Phù Bạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên’ Khí Huyệt Luận’ (TVấn.58). Đặc Tính: + Huyệt thứ 10 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Thái Dương và Thủ Thiếu Dương. Vị Trí: Tại bờ trên chân vành tai, trong chân tóc 01 thốn. Hoặc lấy tỉ lệ 1/3 trên và 2/3 dưới của đoạn nối huyệt Thiên Xung và Hoàn Cốt. Giải Phẫu: Dưới da là xương thái dương. Da vùng huyệt... More và Hoàn Cốt
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm sau mỏm trâm chõm, (giống hình xương (cốt) tròn (hoàn) vì vậy gọi là Hoàn Cốt. Tên Khác: Hoàn Cốc. Xuất Xứ: Thiên 'Khí Huyệt Luận' (TVấn.58). Đặc Tính: + Huyệt thứ 12 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh thủ Thái Dương và thủ Thiếu Dương. Vị Trí: Ở chỗ lõm phía sau và dưới mỏm xương chũm, sát bờ sau cơ ức đòn chũm. Giải Phẫu: Dưới da là cơ ức-đòn-chũm, cơ gối đầu, cơ đầu dài, cơ trâm móng, cơ trâm lưỡi, cơ trâm hầu và cơ 2 thân. Thần... More, vùng cơ tai sau, cơ chẩm.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ tai sau, cơ chẩm, đường khớp xương thái dương chẩm.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh mặt và nhánh của dây thần kinh chẩm lớn.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, gáy đau, tai ù, điếc.
Châm Cứu:
Châm xiên dưới da 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng, Ôn cứu 3 – 5 phút.