Tên Huyệt:
Huyệt theo đường kinh quay lên phía huyệt Suất CốcTên Huyệt: Suất = đi theo. Cốc = chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi theo đường thẳng lên chỗ lõm phía trong đường tóc là huyệt, vì vậy, gọi là Suất Cốc (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Nhĩ Tiêm, Suất Cốt, Suất Giác. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 8 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Thủ + Túc Thái Dương. Vị Trí: Gấp vành tai, huyệt ở ngay trên đỉnh vành tai, trong chân tóc 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương.... More làm thành 1 đường cong (Khúc) ở phía tóc mai (mấm = tân), vì vậy gọi là Khúc Tân
Tên Huyệt: Huyệt theo đường kinh quay lên phía huyệt Suất Cốc làm thành 1 đường cong (Khúc) ở phía tóc mai (mấm = tân), vì vậy gọi là Khúc Tân (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Khúc Mấn, Khúc Phát. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 7 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Thủ + Túc Thái Dương. Vị Trí: Tại giao điểm của đường nằm ngang bờ trên tai ngoài và đường thẳng trước tai ngoài, trên chân tóc, sát động mạch thái dương nông. Giải Phẫu: Dưới da là cơ tai... More (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Khúc Mấn, Khúc Phát.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 7 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với kinh Thủ + Túc Thái Dương.
Vị Trí:
Tại giao điểm của đường nằm ngang bờ trên tai ngoài và đường thẳng trước tai ngoài, trên chân tóc, sát động mạch thái dương nông.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt, nhánh của dây thần kinh sọ não số V.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, cổ gáy cứng, co cứng hàm nhai, đau sưng vùng má và hàm trên.
Châm Cứu:
Châm xiên 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng – Ôn cứu 3 – 5 phút.