Tên Huyệt:
Ôn = dương khí, Lưu = lưu thông. Huyệt là nơi dương khí lưu thông, vì vậy gọi là Ôn LưuTên Huyệt: Ôn = dương khí, Lưu = lưu thông. Huyệt là nơi dương khí lưu thông, vì vậy gọi là Ôn Lưu (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Nghịch Chú, Ôn Lựu, Sà Đầu . Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 7 của kinh Đại Trường. + Huyệt Khíchcủa đường kinh Đại Trường, dùng trong trường hợp kinh khí của Đại Trường bị ngưng trệ, không vận hành được. Vị Trí: Chỗ nổi lên trên xương quay khi bàn tay nắm chặt lại, nằm trên đường nối Dương Khê - Khúc Trì, cách Dương Khê... More (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Nghịch Chú, Ôn Lựu, Sà Đầu .
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 7 của kinh Đại Trường.
+ Huyệt Khíchcủa đường kinh Đại Trường, dùng trong trường hợp kinh khí của Đại Trường bị ngưng trệ, không vận hành được.
Vị Trí:
Chỗ nổi lên trên xương quay khi bàn tay nắm chặt lại, nằm trên đường nối Dương KhêTên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống khe suối = khê) tại cổ tay, ở mu bàn tay (mu = mặt ngoài = Dương), vì vậy gọi là Dương Khê. Tên Khác: Trung Khôi. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 5 của kinh Đại Trường. + Huyệt Kinh, thuộc hành Hoả. + Huyệt dùng để châm trong bệnh cơ, xương, da. Vị Trí: Nghiêng bàn tay, đưa ngón tay thẳng về mu bàn tay để hiện rõ hố lào giữa gân cơ duỗi và dạng ngón cái, huyệt ở sát đầu mỏ trâm xương quay.... More – Khúc Trì
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống cái ao = trì) khi tay cong (khúc) lại, vì vậy gọi là Khúc Trì. Tên Khác: Dương Trạch, Quỷ Cự. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đại Trường. + Hợp huyệt, thuộc hành Thổ. + Huyệt Bổ của kinh Đại Trường. + Huyệt này với các loại bệnh chứng đều có thể phối hợp trị liệu có tính cách toàn thể. + Yếu huyệt trị bệnh ngoài da, bệnh mắt, dự phòng hóa mủ (Châm Cứu Chân Tủy). Vị Trí: Co khuỷ tay vào... More, cách Dương Khê
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống khe suối = khê) tại cổ tay, ở mu bàn tay (mu = mặt ngoài = Dương), vì vậy gọi là Dương Khê. Tên Khác: Trung Khôi. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 5 của kinh Đại Trường. + Huyệt Kinh, thuộc hành Hoả. + Huyệt dùng để châm trong bệnh cơ, xương, da. Vị Trí: Nghiêng bàn tay, đưa ngón tay thẳng về mu bàn tay để hiện rõ hố lào giữa gân cơ duỗi và dạng ngón cái, huyệt ở sát đầu mỏ trâm xương quay.... More 5 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là gân cơ quay 1, cơ quay 2, cơ dạng dài ngón tay cái và xương quay.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
Chủ Trị:
Trị cánh tay đau, vai đau, tuyến mang tai viêm, miệng viêm, lưỡi viêm.
Châm Cứu:
Châm thẳng sâu 0, 5 – 1 thốn, Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút