Tên Huyệt:
Quy = quay về. Lai = trở lại. Vì huyệt có tác dụng trị tử cung sa, làm cho kinh nguyệt trở lại bình thường, vì vậy, gọi là Quy LaiTên Huyệt: Quy = quay về. Lai = trở lại. Vì huyệt có tác dụng trị tử cung sa, làm cho kinh nguyệt trở lại bình thường, vì vậy, gọi là Quy Lai (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Khê Cốc, Khê Huyệt, Trường Nhiễu. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 29 của kinh Vị. Vị Trí: Dưới rốn 4 thốn, cách đường giữa bụng 2 thốn, ngang huyệt Trung Cực (Nh.3). Giải Phẫu: Dưới da là cân cơ chéo to, bờ ngoài cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là ruột non và... More (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Khê Cốc, Khê Huyệt, Trường Nhiễu.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 29 của kinh Vị.
Vị Trí:
Dưới rốn 4 thốn, cách đường giữa bụng 2 thốn, ngang huyệt Trung Cực (Nh.3).
Giải Phẫu:
Dưới da là cân cơ chéo to, bờ ngoài cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là ruột non và tử cung khi có thai 3-4 tháng, đáy bàng quang khi đầy.
Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12.
Chủ Trị:
Trị không có kinh nguyệt, thống kinh, phần phụ viêm, đau do thoát vị.
Phối Huyệt:
1. Phối Đại ĐônTên Huyệt: Huyệt ở góc móng chân (móng dầy = đôn) cái (ngón to = đại) vì vậy gọi là Đại Đôn. Tên Khác: Đại Chỉ Giáp Hạ Đại Thuận, Thủy Tuyền. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 1 của kinh Can. + Huyệt Tỉnh, thuộc hành Mộc. Vị Trí: Tại đốt thứ nhất ngón chân cái, cách bờ ngoài gốc móng khoảng 0, 1 thốn (0, 2cm). Giải Phẫu: Dưới da là chỗ bám của gân cơ duỗi dài riêng ngón chân cái vào đốt 2 ngón cái. Thần kinh vận động cơ là... More (C.1) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị dịch hoàn rút lên bụng (Châm Cứu Đại Thành).
2. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) + Trung Cực (Nh.3) trị kinh bế, đới hạ ra nhiều (Châm Cứu Học Giản Biên).
3. Phối Thái Xung (C.3) trị thoát vị bẹn, dịch hoàn sa xuống (Châm Cứu Học Thượng Hải).
4. Phối Huyết Hải (Ty.10) + Khí Hải (Nh.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị màng trong tử cung viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
5. Phối Khúc Cốt (Nh.2) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) + Tử Cung trị kinh nguyệt không đều (Châm Cứu Học Thượng Hải).
6. Phối Khí Hải (Nh.6) + Phục LưuTên Huyệt: Mạch khí của kinh Thận khi đến huyệt Thái Khê thì đi thẳng lên rồi quay trở về phía sau mắt cá chân trong 2 thốn và lưu ở đấy, vì vậy gọi là Phục Lưu (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Ngoại Du, Ngoại Mạng, Ngoại Mệnh, Phục Bạch, Xương Dương. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LK2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 7 của kinh Thận. + Huyệt Kinh, thuộc hành Kim, huyệt Bổ. Vị Trí: Giữa mắt cá chân trong và gân gót (huyệt Thái Khê (Th.3) đo thẳng lên 2 thốn, trong khe của mặt... More (Th.7) + Thái Khê (Th.3) trị âm đạo viêm do trùng roi (Trichonomas) (Châm Cứu Học Thượng Hải).
7. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Xung (C.3) trị bệnh ở buồng trứng (Châm Cứu Học Thượng Hải).
8. Phối Đại ĐônTên Huyệt: Huyệt ở góc móng chân (móng dầy = đôn) cái (ngón to = đại) vì vậy gọi là Đại Đôn. Tên Khác: Đại Chỉ Giáp Hạ Đại Thuận, Thủy Tuyền. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 1 của kinh Can. + Huyệt Tỉnh, thuộc hành Mộc. Vị Trí: Tại đốt thứ nhất ngón chân cái, cách bờ ngoài gốc móng khoảng 0, 1 thốn (0, 2cm). Giải Phẫu: Dưới da là chỗ bám của gân cơ duỗi dài riêng ngón chân cái vào đốt 2 ngón cái. Thần kinh vận động cơ là... More (C.1) + Đại Hách
Tên Huyệt: Hách = làm cho mạnh lên. Huyệt là nơi giao hội của kinh Thận với Xung Mạch, bên trong ứng với tinh cung. Huyệt có tác dụng cường Thận, ích tinh, mà Thận là nơi tụ của tinh khí, vì vậy gọi là Đại Hách (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Âm Duy, Âm Quan, Đại Hích.. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 12 của kinh Thận. + Huyệt giao hội với Xung Mạch. Vị Trí: Rốn đo xuống 4 thốn (huyệt Trung Cực -Nh.4), đo ngang ra 0, 5 thốn, trên huyệt Hoành... More (Th.12) + Hội Dương
Tên Huyệt: Huyệt là nơi hội khí của mạch Đốc và Dương mạch, vì vậy gọi là Hội Dương (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lợi Cơ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 35 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Ngang đầu dưới xương cụt, cách đường giữa lưng 0, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là khối mỡ nhão của hố ngồi-trực tràng, cơ nâng mông, cơ ngồi cụt. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh thẹn. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đọan thần kinh S5. Chủ Trị: Trị... More (Bq.35) trị dịch hoàn đau nhức (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Châm Cứu:
Châm thẳng 1 – 1, 5 thốn hoặc hướng mũi kim đến nơi liên hợp của củ xương mu, Cứu 5 – 7 tráng, Ôn cứu 10 – 20 phút.