Tên Huyệt:
Huyệt là nơi hội với mạch Đới, vì vậy gọi là Duy ĐạoTên Huyệt: Huyệt là nơi hội với mạch Đới, vì vậy gọi là Duy Đạo (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Ngoại Xu. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 28 của kinh Đởm. + Huyệt hội với Đới Mạch. Vị Trí: Phía trước và dưới gai chậu trước trên, ở trước và dưới huyệt Ngũ Xu 0, 5 thốn, dưới huyệt Chương Môn 5, 3 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là bờ dưới cơ chéo to và cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc, đại trường. Thần kinh vận động cơ... More (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Ngoại Xu.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 28 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với Đới MạchTên Huyệt: Huyệt nằm ở trên đường vận hành của mạch Đới (ở ngang thắt lưng), vì vậy gọi là Đái Mạch. Tên Khác: Đới Mạch. Xuất Xứ: Thiên ‘Điên Cuồng’ (LKhu.22). Đặc Tính: Huyệt thứ 26 của kinh Đởm. + Huyệt giao hội với Mạch Đới + Huyệt trở nên mẫn cảm (ấn đau) với người bị huyết trắng (đới hạ) kinh niên. Vị Trí: Tại trung điểm của đầu xương sườn thứ 11 và 12, ngang với rốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ chéo to, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc,... More.
Vị Trí:
Phía trước và dưới gai chậu trước trên, ở trước và dưới huyệt Ngũ Xu 0, 5 thốn, dưới huyệt Chương MônTên Huyệt: Chương = chướng ngại; Môn = khai thông. Huyệt là hội của Tạng, là cửa cho khí của 5 tạng xuất nhập, vì vậy, gọi là Chương Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lặc Liêu, Quý Lặc, Trường Bình. Xuất Xứ: Sách Mạch Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 13 của kinh Can. + Huyệt Hội của Tạng. + Huyệt Mộ của kinh Tỳ, là huyệt chẩn đoán bệnh ở Thái Âm [Phế + Tỳ] (Manaka). Vị Trí: Ở đầu xương sườn tự do thứ 11. Giải Phẫu: Dưới da là cơ chéo to của bụng, cơ... More 5, 3 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là bờ dưới cơ chéo to và cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc, đại trường.
Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12.
Tác Dụng:
Sơ khí trệ, lý Đại và Tiểu trường, làm co rút Đới MạchTên Huyệt: Huyệt nằm ở trên đường vận hành của mạch Đới (ở ngang thắt lưng), vì vậy gọi là Đái Mạch. Tên Khác: Đới Mạch. Xuất Xứ: Thiên ‘Điên Cuồng’ (LKhu.22). Đặc Tính: Huyệt thứ 26 của kinh Đởm. + Huyệt giao hội với Mạch Đới + Huyệt trở nên mẫn cảm (ấn đau) với người bị huyết trắng (đới hạ) kinh niên. Vị Trí: Tại trung điểm của đầu xương sườn thứ 11 và 12, ngang với rốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ chéo to, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc,... More.
Chủ Trị:
Trị màng trong tư? cung viêm, vùng bụng dưới thắt đau, táo bón kinh niên.
Châm Cứu:
Châm thẳng 0, 5 – 1, 5 thốn, Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.