Thành phần
- Bá tử nhân
Bá tử nhân Bộ phận dùng • Nhân hạt cây trắc bách diệp Tính vị quy kinh • Ngọt- bình - Tâm, tỳ Công năng chủ trị • Bổ tâm tỳ dưỡng huyết, định thần, chỉ hãn, nhuận tràng • Chữa suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh gây ăn kém, ngủ ít, sút cân, thiếu máu • Chữa ra nhiều mồ hôi do âm hư, khí hư • Chữa táo bón Liều dùng - cách dùng • 4 - 12g/24h sắc, bột, viên Kiêng kỵ • Ỉa lỏng, nhiều đờm... More 160g
- Mạch môn
Mạch môn (Mạch môn đông, lan tiên, tóc tiên) Bộ phận dùng • Củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, hơi hàn - Phế, vị Công năng chủ trị • Thanh tâm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân • Chữa ho lao, ho ra máu do phế âm hư • Chữa sốt cao khát nước, sốt cao gây chảy máu, táo bón do âm hư • Lợi tiểu, lợi sữa: trị phù thũng, đái buốt, đái rắt, tắc sữa thiếu sữa Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Kỵ Khổ... More đông 40g
- Thạch xương bồ 40g
- Huyền sâm
Huyền sâm (nguyên sâm, hắc sâm) • Scrophularia buergeriana Miq. , họ Hoa mõm chó - Scrophulariacea. Bộ phận dùng • Rễ (củ) Tính vị quy kinh • Đắng, mặn, hàn • Phế, thận. Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, nhiễn kiên • Chữa sốt cao vật vã, khát nước, táo bón do mất tân dịch • Chữa sốt phát ban, viêm họng, mụn nhọt, tràng nhạc. Liều dùng - cách dùng • 10 - 20g/24h sắc uống Kiêng kỵ • Kị đồng gây tổn huyết, bại thận làm tóc bạc... More 80g
- Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More 20g
- Câu kỷ tử
Kỷ tử (Câu kỷ tử, khởi tử) Bộ phận dùng • Quả chín đỏ là tốt • Vỏ rễ gọi là địa cốt bì có tác dụng lương huyết, tả hoả, thanh phế, dưỡng âm. Trị ho sốt, viêm phổi, viêm phế quản, ho ra máu, đái máu • Lá nấu canh thịt ăn trị ho sốt, nấu với bồ dục lợn chữa liệt dương di tinh Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, can, thận Công năng chủ trị • Bổ can thận, nhuận phế • Di tinh, đau lưng mỏi gối, nhức xương, miệng khát do... More 120g
- Đương quy
Đương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More 40g
- Phục thần 40g
- Thục địa
Thục địa Cách chế biến • Sinh địa đem chưng với rượu, gừng, sa nhân rồi phơi. • Làm 9 lần như thế gọi là cửu chưng cửu sái, được thục địa. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn – Tâm, can, thận Công năng chủ trị • Bổ huyết, dưỡng âm • Chữa huyết hư thiếu máu, kinh nguyệt không đều, kinh ít nhạt màu • Trị âm hư sinh ho suyễn, khát nước, vật vã ít ngủ, đái đường • Chữa di tinh di niệu, lưng gối yếu mềm, sáng tai mắt, đen râu tóc Liều dùng -... More 80g
Cách dùng
- Tất cả tán bột mịn, luyện mật làm hoàn nhỏ
- Mỗi lần uống 8 – 12g dùng thuốc thang Đăng tâm hoặc Long nhãn
Long nhãn (Lệ chi nô, á lệ chi) Bộ phận dùng • Cùi quả nhãn gọi là long nhãn • Hạt nhãn dùng ngoài chữa chốc lở, đứt tay Tính vị quy kinh • Ngọt- bình - Tâm, tỳ Công năng chủ trị • Bổ tâm tỳ dưỡng huyết, ích trí an thần • Chữa huyết hư sinh hay quên, mệt mỏi, cơ thể suy nhược • Chữa mất ngủ, hồi hộp, hoảng sợ do suy nhược thần kinh. Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, cao lỏng, rượu Kiêng kỵ • Đầy bụng, có thai •... More nhục để uống
- Có thể dùng thuốc thang sắc uống
Tác dụng
- Dưỡng tâm an thần, bổ thận tư âm
Giải thích bài thuốc
Chứng âm huyết bất túc, tâm thận mất sự điều hòa sinh chứng hồi hộp hay sợ, dễ quên, đêm ngủ nhiều mộng, ra mồ hôi trộm, điều trị phải dùng phép bổ huyết dưỡng tâm, tư âm thanh nhiệt
- Bá tử nhân
Bá tử nhân Bộ phận dùng • Nhân hạt cây trắc bách diệp Tính vị quy kinh • Ngọt- bình - Tâm, tỳ Công năng chủ trị • Bổ tâm tỳ dưỡng huyết, định thần, chỉ hãn, nhuận tràng • Chữa suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh gây ăn kém, ngủ ít, sút cân, thiếu máu • Chữa ra nhiều mồ hôi do âm hư, khí hư • Chữa táo bón Liều dùng - cách dùng • 4 - 12g/24h sắc, bột, viên Kiêng kỵ • Ỉa lỏng, nhiều đờm... More dùng liều cao tác dụng dưỡng tâm an thần là chủ dược
- Đương quy
Đương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More, Thục địa
Thục địa Cách chế biến • Sinh địa đem chưng với rượu, gừng, sa nhân rồi phơi. • Làm 9 lần như thế gọi là cửu chưng cửu sái, được thục địa. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn – Tâm, can, thận Công năng chủ trị • Bổ huyết, dưỡng âm • Chữa huyết hư thiếu máu, kinh nguyệt không đều, kinh ít nhạt màu • Trị âm hư sinh ho suyễn, khát nước, vật vã ít ngủ, đái đường • Chữa di tinh di niệu, lưng gối yếu mềm, sáng tai mắt, đen râu tóc Liều dùng -... More, Câu kỷ tử
Kỷ tử (Câu kỷ tử, khởi tử) Bộ phận dùng • Quả chín đỏ là tốt • Vỏ rễ gọi là địa cốt bì có tác dụng lương huyết, tả hoả, thanh phế, dưỡng âm. Trị ho sốt, viêm phổi, viêm phế quản, ho ra máu, đái máu • Lá nấu canh thịt ăn trị ho sốt, nấu với bồ dục lợn chữa liệt dương di tinh Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, can, thận Công năng chủ trị • Bổ can thận, nhuận phế • Di tinh, đau lưng mỏi gối, nhức xương, miệng khát do... More: bổ ích tinh huyết
- Huyền sâm
Huyền sâm (nguyên sâm, hắc sâm) • Scrophularia buergeriana Miq. , họ Hoa mõm chó - Scrophulariacea. Bộ phận dùng • Rễ (củ) Tính vị quy kinh • Đắng, mặn, hàn • Phế, thận. Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, nhiễn kiên • Chữa sốt cao vật vã, khát nước, táo bón do mất tân dịch • Chữa sốt phát ban, viêm họng, mụn nhọt, tràng nhạc. Liều dùng - cách dùng • 10 - 20g/24h sắc uống Kiêng kỵ • Kị đồng gây tổn huyết, bại thận làm tóc bạc... More, Mạch môn
Mạch môn (Mạch môn đông, lan tiên, tóc tiên) Bộ phận dùng • Củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, hơi hàn - Phế, vị Công năng chủ trị • Thanh tâm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân • Chữa ho lao, ho ra máu do phế âm hư • Chữa sốt cao khát nước, sốt cao gây chảy máu, táo bón do âm hư • Lợi tiểu, lợi sữa: trị phù thũng, đái buốt, đái rắt, tắc sữa thiếu sữa Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Kỵ Khổ... More: tư âm thanh nhiệt
- Thạch xương bồ, Phục thần: định tâm an thần
- Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More: điều hòa các vị thuốc
Các vị thuốc hợp lại thành một bài thuốc có tác dụng điều hòa tâm thận, tư âm dưỡng huyết, định tâm an thần
Ứng dụng lâm sàng
Bài thuốc này trên lâm sàng thường dùng chữa chứng suy nhược thần kinh hay quên, hoảng sợ, tim hồi hộp
- Trường hợp ra mồ hôi nhiều (tự hãn, đạo hãn) gia thêm Long cốt, Mẫu lệ
Mẫu lệ (Vỏ hầu, vỏ hà, hầu cửa sông, hà sông) • Ostrea sp., họ Mẫu lệ (Ostreidae) Bộ phận dùng • Vỏ hầu, đem nung, tán bột, bột có màu xanh nhạt là tốt. Bột có thể tẩm dấm trị bệnh về can huyết (1kg bột/100ml dấm) Tính vị quy kinh • Mặn, chát, bình (hơi hàn) - Can, đởm, thận Công năng chủ trị • Tư âm, cố sáp, tiềm dương, an thần, hoá đàm, nhiễn kiên • Chữa đau đầu, hoa mắt chóng mặt, phiền táo, mất ngủ do cao huyết áp, tiền mãn kinh • Chữa... More, Phù tiểu mạch, Ngũ vị tử
Ngũ vị tử • 5 vị trong đó vị chua là chính; tính ấm. QUY KINH • Kinh phế, tâm, thận. CÔNG NĂNG • Cố biểu liễm hãn, ích khí, sinh tân, bổ thận, an thần CHỦ TRỊ • Cố biểu liễm hãn: Chữa chứng ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm (có thể phối hợp với Kỷ tử, Đẳng sâm, Cẩu tích). • Liễm phế chỉ ho: chữa ho do phế hư, hen suyễn do thận hư không nạp phế khí. • Ích thận cố tinh: dùng khi thận hư gây di tinh, hoạt tinh, đái đục, tiểu nhiều.... More hoặc Ma hoàng căn để an thần, cầm mồ hôi
- Trường hợp đêm nằm mộng nhiều ít ngủ, di tinh gia Kim anh tử
Kim anh tử • Dùng quả chín phơi sấy khô của cây Kim anh TÍNH VỊ • Vị chua, chát ; tính bình. QUY KINH • Vào tỳ, phế, thận. CÔNG NĂNG • Cố tinh, sáp niệu, cầm ỉa chảy. CHỦ TRỊ • Chữa di tinh, hoạt tinh, khí hư bạch đới do thận hư (có thể phối hợp Kim anh với Ngũ vị tử sắc uống hoặc kim anh với khiếm thực - bài thuỷ lục nhị tiên đơn). • Chữa tiểu tiện nhiều, đái xón, đái dầm do thận hư; đặc biệt đối với trẻ em. • Cầm... More, Khiếm thực
Khiếm thực • Dùng hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Khiếm thực TÍNH VỊ • Vị ngọt, chát ; tính bình. QUY KINH • Vào kinh tỳ, thận. CÔNG NĂNG • Ích thận, cố tinh, bổ tỳ, trừ thấp, ngừng tiêu chảy, ngừng đới hạ. CHỦ TRỊ • Dùng trong trường hợp thận hư dẫn đến di tinh, hoạt tinh, mộng tinh, tiểu tiện không cầm lại được, bạch đới (có thể dùng bài Thuỷ lục nhị tiên đơn). • Kiện tỳ cầm ỉa chảy; đặc biệt với trẻ em tỳ hư, tiêu hoá không... More, Liên tu để an thần liễm tinh
- Trường hợp trí nhớ kém, tinh thần mệt mỏi gia Đảng sâm
Đảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More, Viễn chí
Viễn chí (Tiểu thảo, nam viễn chí) Bộ phận dùng • Rễ bỏ lõi. Có thể tẩm cam thảo, mật ong hoặc nước đậu đen, sao vàng, sắc uống. Tính vị quy kinh • Đắng, cay- Ấm - Tâm, thận Công năng chủ trị • Bổ tâm thận, an thần, hoá đàm • Chữa suy nhược thần kinh gây hồi hộp, mất ngủ, hay quên, mộng nhiều sợ hãi • Chữa di tinh do thận dương hư • Chữa ho, long đờm, hôn mê do xuất huyết não (do lạnh hoặc do can phong nội động, đàm đi lên trên)... More, Táo nhân
Toan táo nhân (Táo nhân) Bộ phận dùng • Nhân hạt cây táo, phơi sấy khô Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Tâm, can, tỳ, đởm Công năng chủ trị • Dưỡng tâm an thần, sinh tân chỉ hãn • Sao cháy để dưỡng tâm an thần, chữa mât ngủ, hồi hộp, hay quên • Dùng sống có tác dụng sinh tân, chỉ hãn, bổ can đởm, chữa hư phiền mất ngủ, tân dịch ít, miệng khô, người yếu ra nhiều mồ hôi Liều dùng - cách dùng: • 1 - 2g sống/24h • 6 - 12g sao... More để ích khí an thần