Thành phần
- Thục địaThục địa Cách chế biến • Sinh địa đem chưng với rượu, gừng, sa nhân rồi phơi. • Làm 9 lần như thế gọi là cửu chưng cửu sái, được thục địa. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn – Tâm, can, thận Công năng chủ trị • Bổ huyết, dưỡng âm • Chữa huyết hư thiếu máu, kinh nguyệt không đều, kinh ít nhạt màu • Trị âm hư sinh ho suyễn, khát nước, vật vã ít ngủ, đái đường • Chữa di tinh di niệu, lưng gối yếu mềm, sáng tai mắt, đen râu tóc Liều dùng -... More 40g
- Sinh địaSinh địa (Địa hoàng) • Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch họ Hoa mõm chó – Scrophulariaceae Bộ phận dùng • Thân rễ (củ) Tính vị quy kinh • Ngọt, đắng, hàn • Tâm, can, thận, tiểu trường Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, điều kinh, an thai. • Chữa sốt cao kéo dài mất tân dịch, sốt cao gây chảy máu. • Trị mụn nhọt, viêm họng, viêm amidan. • Chữa kinh nguyệt không đều, động thai do sốt nhiễm khuẩn (thai nhiệt) • Chữa ho do phế âm hư, táo bón do mất tân dịch, khát nước... More 40g
- Đan sâm 20g
- Thiên mônThiên môn (Dây tóc tiên) Bộ phận dùng • Dùng củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, đại hàn - Phế, thận Công năng chủ trị • Thanh tâm nhiệt, giáng phế hoả, sinh tân dịch • Chữa phế ung hư lao (áp se phổi), ho ra máu, nôn ra máu • Chữa sốt cao mất tân dịch gây khát nước, đau họng, bí đại tiểu tiện, khát do bệnh đái đường Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, nấu cao, ngâm rượu Kiêng kỵ • Kỵ hùng hoàng, kiêng cá chép... More 12g
- Ngưu tất 12g
- Ngũ vị 6g
Cách dùng
- Trước hết dùng 20g Thạch hộcThạch hộc (Hoàng thảo, phong lan) Bộ phận dùng • Thân của nhiều loài phong lan. • Loại có đốt phía dưới phình rộng ra, phía trên nhỏ dài gọi là thạch hộc. • Loại có thân và đốt kích thước trên dưới đều nhau gọi là hoàng thảo. • Loại có vỏ vàng ánh, dài nhỏ như cái tăm gọi là kim thoa thạch hộc là tốt nhất Tính vị quy kinh • Ngọt nhạt, hơi hàn (Bình) - Phế, vị, thận Công năng chủ trị • Dưỡng âm, ích vị, sinh tân • Chữa sốt làm mất tân... More đổ 2 bát nước sắc lấy còn 1,2 bát; sau đó cho các vị thuốc vào sắc còn 1 bát uống lúc còn ấm
Chủ trị
- Các chứng âm hư dương lấn, thủy suy hỏa bốc, mạch hồng, sác, người gầy, da khô, khát nước, thổ huyết, nục huyết