Thành phần
- Đương quy
Đương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More (tẩm rượu) 12g
- Bạch thược
Bạch thược (thược dược) Bộ phận dùng • Củ (rễ), màu trắng gọi bạch thược Tính vị quy kinh • Đắng chua, hơi hàn - Can, tỳ, phế Công năng chủ trị • Bổ huyết, liễm âm, nhuận can, chỉ thống, lợi tiểu • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, xích bạch đới lâu năm không khỏi • Giảm đau: chữa tả lị đau bụng, đau lưng ngực, chân tay nhức mỏi. . . • Tư âm giải biểu chữa người hư chứng bị cảm mạo, mồ hôi trộm • Chữa tiểu tiện khó khăn, trị băng... More 12g
- Bạch linh 12g
- Xuyên khung 6 – 8g
- Đại táo
Đại táo Bộ phận dùng • Quả chín Tính vị quy kinh • Ngọt, bình (ôn) - Tỳ vị Công năng chủ trị • Bổ tỳ nhuận phế, sinh tân • Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho, miệng khô khát nước • Điều vị: làm hoà hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh • Hoà hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực sườn, mình mẩy. . . Liều dùng - cách dùng • 5 - 10quả (8 - 12g)/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Đau răng, đờm nhiệt, trung mãn không dùng... More 2 quả
- Đảng sâm
Đảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More 12g
- Bạch truật
Bạch truật Bộ phận dùng • Củ sấy khô gọi là Hồng truật hay Bạch truật • Để nguyên hoặc thái mỏng phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật • Tẩm hoàng thổ hay sao cám gọi là phù bì sao bạch truật Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, hơi ôn - Tỳ vị Công năng chủ trị • Kiện tỳ hoá thấp, chỉ hãn, an thai, lợi tiểu • Chữa tỳ hư gây trướng mãn, tiết tả • Chữa tự hãn, đạo hãn • Chữa phù do viêm thận mãn hoặc phù suy dinh dưỡng... More (sao) 12g
- Thục địa
Thục địa Cách chế biến • Sinh địa đem chưng với rượu, gừng, sa nhân rồi phơi. • Làm 9 lần như thế gọi là cửu chưng cửu sái, được thục địa. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn – Tâm, can, thận Công năng chủ trị • Bổ huyết, dưỡng âm • Chữa huyết hư thiếu máu, kinh nguyệt không đều, kinh ít nhạt màu • Trị âm hư sinh ho suyễn, khát nước, vật vã ít ngủ, đái đường • Chữa di tinh di niệu, lưng gối yếu mềm, sáng tai mắt, đen râu tóc Liều dùng -... More 12g
- Chích thảo 2 – 4g
- Sinh khương 2 – 3 lát
Cách dùng
- Sắc nước uống
Tác dụng
- Ích khí bổ huyết
Giải thích bài thuốc
- Bài thuốc gồm 2 bài: “Tứ vật” và “Tứ quân” hợp lại thành một bài thuốc có tác dụng song bổ khí huyết
- Tứ quân bổ khí
- Tứ vật bổ huyết
- Sinh khương, Đại táo
Đại táo Bộ phận dùng • Quả chín Tính vị quy kinh • Ngọt, bình (ôn) - Tỳ vị Công năng chủ trị • Bổ tỳ nhuận phế, sinh tân • Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho, miệng khô khát nước • Điều vị: làm hoà hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh • Hoà hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực sườn, mình mẩy. . . Liều dùng - cách dùng • 5 - 10quả (8 - 12g)/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Đau răng, đờm nhiệt, trung mãn không dùng... More để điều hòa vinh vệ
Ứng dụng lâm sàng
- Bài thuốc được dùng để chữa chứng bệnh lâu ngày làm cho cơ thể suy nhược có hội chứng bệnh lý khí hư và huyết hư.
- Bài này gia thêm 2 vị Hoàng kỳ
Hoàng kỳ Bộ phận dùng • Rễ thu hoạch ở cây trồng 3 năm hoặc 6 - 7năm càng tốt. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ khí, cố biểu, lợi tiểu, thác sang • Tẩm mật sao (trích kỳ): bổ tỳ thăng dương, chữa tỳ hư sinh ỉa lỏng, sa trực tràng, khí huyết hư nhược • Dùng sống: Chữa biểu hư ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm, phù do viêm thận, suy dinh dưỡng, bài nùng sinh cơ (chữa mụn nhọt lở loét nhiều mủ, lâu ngày không... More và Nhục quế gọi là bài THẬP TOÀN ĐẠI BỔ THANG (Y học phát minh), trị chứng khí huyết hư thiên về hư hàn.
- Bài này bỏ Xuyên khung gia Hoàng kỳ
Hoàng kỳ Bộ phận dùng • Rễ thu hoạch ở cây trồng 3 năm hoặc 6 - 7năm càng tốt. Tính vị quy kinh • Ngọt, ôn - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ khí, cố biểu, lợi tiểu, thác sang • Tẩm mật sao (trích kỳ): bổ tỳ thăng dương, chữa tỳ hư sinh ỉa lỏng, sa trực tràng, khí huyết hư nhược • Dùng sống: Chữa biểu hư ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm, phù do viêm thận, suy dinh dưỡng, bài nùng sinh cơ (chữa mụn nhọt lở loét nhiều mủ, lâu ngày không... More, Nhục quế, Ngũ vị tử
Ngũ vị tử • 5 vị trong đó vị chua là chính; tính ấm. QUY KINH • Kinh phế, tâm, thận. CÔNG NĂNG • Cố biểu liễm hãn, ích khí, sinh tân, bổ thận, an thần CHỦ TRỊ • Cố biểu liễm hãn: Chữa chứng ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm (có thể phối hợp với Kỷ tử, Đẳng sâm, Cẩu tích). • Liễm phế chỉ ho: chữa ho do phế hư, hen suyễn do thận hư không nạp phế khí. • Ích thận cố tinh: dùng khi thận hư gây di tinh, hoạt tinh, đái đục, tiểu nhiều.... More, Viễn chí
Viễn chí (Tiểu thảo, nam viễn chí) Bộ phận dùng • Rễ bỏ lõi. Có thể tẩm cam thảo, mật ong hoặc nước đậu đen, sao vàng, sắc uống. Tính vị quy kinh • Đắng, cay- Ấm - Tâm, thận Công năng chủ trị • Bổ tâm thận, an thần, hoá đàm • Chữa suy nhược thần kinh gây hồi hộp, mất ngủ, hay quên, mộng nhiều sợ hãi • Chữa di tinh do thận dương hư • Chữa ho, long đờm, hôn mê do xuất huyết não (do lạnh hoặc do can phong nội động, đàm đi lên trên)... More, Trần bì, Khương, Táo gọi là bài NHÂN SÂM
Nhân sâm Bộ phận dùng • Rễ củ thu hoạch ở cây 6 năm tuổi, loại tốt củ to đem chế hồng sâm, loại kémchế bạch sâm. Tính vị quy kinh • Ngọt hơi đắng - Phế, tỳ. Hồng sâm tính ôn, bạch sâm và tây dương sâm tính hàn Công năng chủ trị • Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân, định thần ích trí • Chữa suy nhược cơ thể: mệt nhọc, ăn kém, sút cân. . . • Chữa suy nhược cơ thể: hồi hộp mất ngủ, hoảng hốt sợ hãi. . . do huyết hư... More DƯỠNG DINH THANG (Hòa tễ cục phương). Trị bệnh giống như bài THẬP TOÀN ĐẠI BỔ có thêm tác dụng dưỡng tâm an thần