Thành phần
- Hoàng liên
- Bào khương
- Đương quy
Đương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More
- A giao
A giao (Cống giao, minh giao) • Dùng nước giếng huyện Đông A nấu keo da lừa gọi là A giao. • Việt Nam dùng Minh giao là keo nấu từ da trâu, bò, ngựa, chất lượng kém hơn agiao Bộ phận dùng • Keo nấu từ da lừa ngựa trâu bò Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, can, thận Công năng chủ trị • Tư âm dưỡng huyết, bổ phế nhuận táo, chỉ huyết an thai • Chữa âm hư tâm phiền mất ngủ • Chữa hư lao sinh ho, phế ung ho ra máu mủ... More
Chủ trị
- Trị chứng cửu lỵ thương âm, đại tiện ra máu mủ, mót rặn, âm bị tổn thương, sinh nhiệt
Giải thích bài thuốc
- Hoàng liên thanh nhiệt chỉ lỵ
- Đương quy
Đương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More dưỡng âm huyết
- Bào khương để ôn tán
Ứng dụng lâm sàng
- Khác với Đào hoa thang chữa chứng cửu lỵ thương dương, còn phương này chữa chứng cửu lỵ thương âm