Thành phần
- Quế chi 12g
- Bạch thượcBạch thược (thược dược) Bộ phận dùng • Củ (rễ), màu trắng gọi bạch thược Tính vị quy kinh • Đắng chua, hơi hàn - Can, tỳ, phế Công năng chủ trị • Bổ huyết, liễm âm, nhuận can, chỉ thống, lợi tiểu • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, xích bạch đới lâu năm không khỏi • Giảm đau: chữa tả lị đau bụng, đau lưng ngực, chân tay nhức mỏi. . . • Tư âm giải biểu chữa người hư chứng bị cảm mạo, mồ hôi trộm • Chữa tiểu tiện khó khăn, trị băng... More 12g
- Chích Cam thảoCam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More 6g
- Sinh khương 12g
- Đại táoĐại táo Bộ phận dùng • Quả chín Tính vị quy kinh • Ngọt, bình (ôn) - Tỳ vị Công năng chủ trị • Bổ tỳ nhuận phế, sinh tân • Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho, miệng khô khát nước • Điều vị: làm hoà hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh • Hoà hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực sườn, mình mẩy. . . Liều dùng - cách dùng • 5 - 10quả (8 - 12g)/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Đau răng, đờm nhiệt, trung mãn không dùng... More 4 quả
Cách dùng
- Uống lúc thuốc còn nóng hoặc là sau khi uống thuốc ăn cháo nóng về mùa đông, uống thuốc xong trùm chăn cho ra mồ hôi vừa phải.
Tác dụng
- Giải cơ, phát hãn giải biểu, điều hòa dinh vệ.
Giải thích bài thuốc
- Quế chi là chủ dược có tác dụng giải cơ biểu và thông dương khí
- Bạch thượcBạch thược (thược dược) Bộ phận dùng • Củ (rễ), màu trắng gọi bạch thược Tính vị quy kinh • Đắng chua, hơi hàn - Can, tỳ, phế Công năng chủ trị • Bổ huyết, liễm âm, nhuận can, chỉ thống, lợi tiểu • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, xích bạch đới lâu năm không khỏi • Giảm đau: chữa tả lị đau bụng, đau lưng ngực, chân tay nhức mỏi. . . • Tư âm giải biểu chữa người hư chứng bị cảm mạo, mồ hôi trộm • Chữa tiểu tiện khó khăn, trị băng... More liễm âm hòa vinh giúp cho Quế chi không làm tổn thương chân âm. Hai vị thuốc cùng dùng một tán, một thu điều hòa vinh vệ
- Những vị thuốc khác như Sinh khương, Đại táoĐại táo Bộ phận dùng • Quả chín Tính vị quy kinh • Ngọt, bình (ôn) - Tỳ vị Công năng chủ trị • Bổ tỳ nhuận phế, sinh tân • Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho, miệng khô khát nước • Điều vị: làm hoà hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh • Hoà hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực sườn, mình mẩy. . . Liều dùng - cách dùng • 5 - 10quả (8 - 12g)/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Đau răng, đờm nhiệt, trung mãn không dùng... More, Chích Cam thảoCam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More đều có tác dụng điều hòa
Ứng dụng lâm sàng
Bài thuốc này ngoài việc dùng chữa biểu chứng ngoại cảm phong hàn thể biểu hư; còn có thể dùng trong những trường hợp sau:
- Nếu bệnh nhân kiêm ho suyễn gia Hậu phác, Hạnh nhân để bình suyễn chỉ khái gọi là bài QUẾ CHI GIA HẬU PHÁC HẠNH NHÂN THANG (Thương hàn luận). Những trường hợp sau khi mắc bệnh, sau khi sanh mà có lúc hơi hàn có lúc hơi nhiệt, mạch hoãn ra mồ hôi có thể dùng Quế chi thang để điều trị.
- Trường hợp phụ nữ có thai nôn nặng, khí huyết không điều hòa có thể dùng điều trị có kết quả tốt
- Trường hợp cảm phong hàn, hàn thấp, đau nhức mình mẩy có thể gia thêm các vị Uy linh tiên, Tục đoạnTục đoạn (Sâm nam, rễ kế) Bộ phận dùng • Rễ Tính vị quy kinh • Cay đắng, ôn - Can thận Công năng chủ trị • Bổ can thận, chỉ thống, an thai • Chữa đau lưng, di tinh do thận dương hư • Chữa gẫy xương, đứt gân, đau do chấn thương • Trị động thai, lợi sữa, băng huyết Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu Kiêng kỵ • Âm hư hoả vượng không dùng... More, Phòng phong, Khương hoạt, Ngũ gia bì, có thể có tác dụng tăng cường trừ phong thấp giảm đau
- Trường hợp chứng đã dùng Quế chi thang, có thêm chứng cứng gáy, đau lưng gia Cát căn gọi là Quế chi gia Cát căn thang (Thương hàn luận)
- Trường hợp di tinh, chóng mặt, đạo hãn, tự hãn gia Long cốt, Mẫu lệMẫu lệ (Vỏ hầu, vỏ hà, hầu cửa sông, hà sông) • Ostrea sp., họ Mẫu lệ (Ostreidae) Bộ phận dùng • Vỏ hầu, đem nung, tán bột, bột có màu xanh nhạt là tốt. Bột có thể tẩm dấm trị bệnh về can huyết (1kg bột/100ml dấm) Tính vị quy kinh • Mặn, chát, bình (hơi hàn) - Can, đởm, thận Công năng chủ trị • Tư âm, cố sáp, tiềm dương, an thần, hoá đàm, nhiễn kiên • Chữa đau đầu, hoa mắt chóng mặt, phiền táo, mất ngủ do cao huyết áp, tiền mãn kinh • Chữa... More để vừa điều hòa âm dương vừa cố sáp gọi là bài QUẾ CHI MẪU LỆMẫu lệ (Vỏ hầu, vỏ hà, hầu cửa sông, hà sông) • Ostrea sp., họ Mẫu lệ (Ostreidae) Bộ phận dùng • Vỏ hầu, đem nung, tán bột, bột có màu xanh nhạt là tốt. Bột có thể tẩm dấm trị bệnh về can huyết (1kg bột/100ml dấm) Tính vị quy kinh • Mặn, chát, bình (hơi hàn) - Can, đởm, thận Công năng chủ trị • Tư âm, cố sáp, tiềm dương, an thần, hoá đàm, nhiễn kiên • Chữa đau đầu, hoa mắt chóng mặt, phiền táo, mất ngủ do cao huyết áp, tiền mãn kinh • Chữa... More LONG CỐT THANG (Kim quỹ yếu lược)
Chú ý lúc sử dụng
Không dùng bài thuốc trong những trường hợp sau:
- Ngoại cảm phong hàn biểu thực chứng.
- Trường hợp bệnh nhiễm thời kỳ đầu sốt rét ra mồ hôi mà khát nước, lưỡi đỏ rêu vàng, mạch sác.
Tài liệu tham khảo
- Theo một số báo cáo lâm sàng bài Quế chi thang gia giảm như sau: Cát căn 20 – 40g, Ma hoàng 6g, Bạch thượcBạch thược (thược dược) Bộ phận dùng • Củ (rễ), màu trắng gọi bạch thược Tính vị quy kinh • Đắng chua, hơi hàn - Can, tỳ, phế Công năng chủ trị • Bổ huyết, liễm âm, nhuận can, chỉ thống, lợi tiểu • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, xích bạch đới lâu năm không khỏi • Giảm đau: chữa tả lị đau bụng, đau lưng ngực, chân tay nhức mỏi. . . • Tư âm giải biểu chữa người hư chứng bị cảm mạo, mồ hôi trộm • Chữa tiểu tiện khó khăn, trị băng... More 12g, Phòng phong 12g, Sài hồ 6g, Cam thảoCam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More 4g, Đại táoĐại táo Bộ phận dùng • Quả chín Tính vị quy kinh • Ngọt, bình (ôn) - Tỳ vị Công năng chủ trị • Bổ tỳ nhuận phế, sinh tân • Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho, miệng khô khát nước • Điều vị: làm hoà hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh • Hoà hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực sườn, mình mẩy. . . Liều dùng - cách dùng • 5 - 10quả (8 - 12g)/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Đau răng, đờm nhiệt, trung mãn không dùng... More 6 quả. Sắc uống có thể chữa chứng cứng gáy tốt (Torticolis). Theo tài liệu, vị thuốc Cát căn có tác dụng giãn mạch tăng cường lưu lượng máu chống co thắt, làm giảm đau.