Thành phần
- Sinh Đại hoàng 20 – 30g
- Hoạt thạch 16 – 20g
- Tiểu kế 12 – 16g
- Bồ hoàng sao 8 – 12g
- Sơn chi nhân 8 – 12g
- Mộc thông 6 – 12g
- Đạm trúc diệp 8 – 12g
- Đương qui (tẩm rượu) 12g
- Ngẫu tiết 12g
- Chích thảo 4g
Cách dùng
- Sắc nước uống
Tác dụng
- Thanh nhiệt lợi thủy, lương huyết, chỉ huyết
Giải thích bài thuốc
- Tiểu kế, Sinh Đại hoàng: thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết ở hạ tiêu
- Bồ hoàng, Ngẫu tiết: chỉ huyết tiêu ứ
- Hoạt thạch, Mộc thông, Đạm trúc diệp, Chi tử
Chi tử (dành dành) • Chi tử mọc ở núi gọi là sơn chi tử - Gardenia florida L = Gardenia jasminoides Ellis Họ cà phê - Rubiaceae Bộ phận dùng • Quả chín của cây dành dành Tính vị quy kinh • Tinh đắng - hàn - Can phế vị Công năng chủ trị • Tả hoả, lương huyết, lợi niệu • Dùng sống hoặc sao vàng để tả hoả • Sốt cao vật vã, hoàng đản, đau mắt đỏ do can hoả (dùng lá tươi đắp mắt) • Sao cháy để chỉ huyết: viêm dạ dày, chảy máu... More: thanh nhiệt lợi tiểu thông lâm.
- Đương quy
Đương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More: dưỡng huyết, hoạt huyết
- Chích thảo: kiện tỳ, chỉ thống
Ứng dụng lâm sàng
- Bài thuốc chủ yếu dùng trị chứng huyết lâm do nhiệt kết ở hạ tiêu, triệu chứng thường có tiểu tiện nhiều lần đi tiểu buốt rát, tiểu ra máu, môi đỏ, mạch sác có lực
- Trường hợp huyết lâm đái buốt nhiều gia Hải kim sa, Hổ phách để thông lâm chỉ thống
- Trường hợp uất nhiệt thịnh tiểu đỏ nóng đau nhiều gia Thạch vi, Đào nhân, Hoàng bá để thanh nhiệt tiêu ứ
- Trường hợp khí huyết hư gia thuốc bổ khí huyết