Thành phần
- Sài hồ 12 – 20g
- Qua lâu căn 12g
- Đương quy
Đương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More 12g
- Hồng hoa 8 – 12g
- Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More 8 – 12g
- Xuyên Sơn giáp 8 – 12g
- Đại hoàng (ngâm rượu) 4 – 12g
- Đào nhân (ngâm rượu sao) 8 – 16g
Cách dùng
- Sắc với nước và rượu (tỉ lệ rượu 1/3) uống ấm, lúc bụng đói, chia 2 lần trong ngày
- Hết đau ngưng uống
Tác dụng
- Hoạt huyết hóa ứ, sơ can thông lạc
Giải thích bài thuốc
- Đương quy
Đương quy Bộ phận dùng • Rễ (củ) • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái) • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ Tính vị quy kinh • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ Công năng chủ trị • Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ) • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu • Chữa... More vào kinh Can dưỡng huyết, hoạt huyết, chỉ thống là chủ dược.
- Sài hồ: sơ can hành khí
- Đại hoàng dùng rượu sao chế kết hợp với Đào nhân, Hồng hoa, Xuyên sơn giáp có tác dụng hoạt huyết hóa ứ, thông kinh chỉ thống
- Qua lâu căn có tác dụng tiêu ứ huyết
- Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More: điều hòa các vị thuốc
- Các vị thuốc hợp lại có tác dụng hành khí hoạt huyết, sơ can khu ứ làm cho ứ huyết tiêu thì huyết mới sinh nên có tên gọi là PHỤC NGUYÊN
Ứng dụng lâm sàng
- Bài thuốc chủ yếu chữa các chứng sang chấn tổn thương gây ứ huyết ở ngực sườn
- Có thể dùng chữa có hiệu quả các chấn thương phần mềm, đau dây thần kinh liên sườn hoặc trong trường hợp áp xe gan