Thành phần
- Mạch môn
Mạch môn (Mạch môn đông, lan tiên, tóc tiên) Bộ phận dùng • Củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, hơi hàn - Phế, vị Công năng chủ trị • Thanh tâm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân • Chữa ho lao, ho ra máu do phế âm hư • Chữa sốt cao khát nước, sốt cao gây chảy máu, táo bón do âm hư • Lợi tiểu, lợi sữa: trị phù thũng, đái buốt, đái rắt, tắc sữa thiếu sữa Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Kỵ Khổ... More 12 – 24g
- Đảng sâm
Đảng sâm Bộ phận dùng • Rễ của cây đảng sâm bắc và đảng sâm nam Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, tỳ Công năng chủ trị • Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát • Chữa tỳ hư ăn không tiêu, chân tay yếu mỏi. Tác dụng gần như Nhân sâm nhưng thiên về bổ trung ích khí • Chữa phế hư sinh ho, phiền khát • Chữa viêm thượng thận, chân phù đau, nước tiểu có anbumin Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu. • Có thể dùng liều... More 12 – 16g
- Chế Bán hạ 8 – 10g
- Đại táo
Đại táo Bộ phận dùng • Quả chín Tính vị quy kinh • Ngọt, bình (ôn) - Tỳ vị Công năng chủ trị • Bổ tỳ nhuận phế, sinh tân • Chữa tỳ hư sinh tiết tả, phế hư sinh ho, miệng khô khát nước • Điều vị: làm hoà hoãn các vị thuốc có tác dụng mạnh • Hoà hoãn cơn đau: đau dạ dày, đau ngực sườn, mình mẩy. . . Liều dùng - cách dùng • 5 - 10quả (8 - 12g)/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Đau răng, đờm nhiệt, trung mãn không dùng... More 4 quả
- Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More 4g
- Gạo tẻ 20 – 40g
Cách dùng
- Sắc nước uống
Tác dụng
- Ích vị sinh tân, giáng nghịch, hạ khí.
Giải thích bài thuốc
- Bài thuốc chủ trị chứng Phế nuy do vị tân dịch bất túc, hư nhiệt gây nên, thường có các triệu chứng ho đờm dãi rất nhiều, khí suyễn khó thở, họng khô mồm táo, lưỡi đỏ khô ít rêu, mạch hư sác.
- Do đó, phép chữa là ích vị sinh tân giáng khí nghịch.
- Mạch môn
Mạch môn (Mạch môn đông, lan tiên, tóc tiên) Bộ phận dùng • Củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, hơi hàn - Phế, vị Công năng chủ trị • Thanh tâm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân • Chữa ho lao, ho ra máu do phế âm hư • Chữa sốt cao khát nước, sốt cao gây chảy máu, táo bón do âm hư • Lợi tiểu, lợi sữa: trị phù thũng, đái buốt, đái rắt, tắc sữa thiếu sữa Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Kỵ Khổ... More: thanh vị hư nhiệt mà sinh tân dịch là chủ dược.
- Sâm, Cam, Táo, Gạo tẻ có tác dụng ích vị khí, sinh âm dịch làm cho tân dịch có thể dưỡng được phế âm.
- Bán hạ: khai thông vị khí, giáng khí nghịch, hóa đờm dãi.
- Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More dùng sống có tác dụng thanh nhiệt lợi yết hầu.
- Các vị thuốc cùng dùng có tác dụng dưỡng vị, nhuận phế giáng hư hỏa, lợi yết hầu làm cho ho khó thở tự khỏi.
Ứng dụng lâm sàng
- Đây là bài thuốc chủ yếu trị Phế nuy thuộc hội chứng âm hư.
- Nếu tân dịch tổn thương nặng gia thêm Sa sâm
Sa sâm Bộ phận dùng • Rễ của nhiều cây có họ thực vật khác nhau Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, hơi hàn - Phế Công năng chủ trị • Dưỡng âm, thanh phế, tả hoả, chỉ khát • Chữa ho khan, ho lâu ngày do phế âm hư • Chữa ho có sốt đờm vàng (ho do phế nhiệt) • Chữa sốt cao, sốt kéo dài, miệng khô khát, tiện bí Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu Kiêng kỵ • Ho thuộc hàn không dùng... More, Ngọc trúc để dưỡng phế vị tư âm sinh tân.
- Nếu có triệu chứng (sốt về chiều) gia Ngân sài hồ, Địa cốt bì
Địa cốt bì • Lycium chinense Mill. , họ Cà - Solanaceae Bộ phận dùng • Vỏ rễ cây kỷ tử Tính vị quy kinh • Ngọt, hàn • Phế, can, thận, tam tiêu Công năng chủ trị • Lương huyết, thanh phế, dưỡng âm • Sốt cao chảy máu: Thổ huyết, máu cam, ho ra máu, tiểu huyết. . . • Ho do viêm phế quản cấp và mãn • Nhức trong xương, lao nhiệt ra mồ hôi, phiền nhiệt, tiêu khát Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc uống... More.
- Bài thuốc có thể dùng chữa loét dạ dày hành tá tràng thuộc thể âm hư có các triệu chứng vùng thượng vị nóng đau, mồm khô, đại tiện táo bón, lưỡi đỏ ít rêu, gia thêm Thạch hộc
Thạch hộc (Hoàng thảo, phong lan) Bộ phận dùng • Thân của nhiều loài phong lan. • Loại có đốt phía dưới phình rộng ra, phía trên nhỏ dài gọi là thạch hộc. • Loại có thân và đốt kích thước trên dưới đều nhau gọi là hoàng thảo. • Loại có vỏ vàng ánh, dài nhỏ như cái tăm gọi là kim thoa thạch hộc là tốt nhất Tính vị quy kinh • Ngọt nhạt, hơi hàn (Bình) - Phế, vị, thận Công năng chủ trị • Dưỡng âm, ích vị, sinh tân • Chữa sốt làm mất tân... More, Bạch thược
Bạch thược (thược dược) Bộ phận dùng • Củ (rễ), màu trắng gọi bạch thược Tính vị quy kinh • Đắng chua, hơi hàn - Can, tỳ, phế Công năng chủ trị • Bổ huyết, liễm âm, nhuận can, chỉ thống, lợi tiểu • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, xích bạch đới lâu năm không khỏi • Giảm đau: chữa tả lị đau bụng, đau lưng ngực, chân tay nhức mỏi. . . • Tư âm giải biểu chữa người hư chứng bị cảm mạo, mồ hôi trộm • Chữa tiểu tiện khó khăn, trị băng... More, Rễ lúa nếp, Mai mực để dưỡng âm chỉ thống.
Chú ý
- Trường hợp phế nuy thuộc chứng hư hàn không nên dùng bài này.