Thành phần
- Sơn tra 240g
- Bạch linh 120g
- Thần khúc 80g
- Liên kiều 40g
- Bán hạ 120g
- Trần bì 40g
- La bạc tử 40g
(Có bài thêm Mạch nha)
Cách dùng
- Tất cả tán bột mịn, hồ viên. Mỗi lần uống 6 – 12g với nước sôi nguội hoặc nước sắc Mạch nha sao.
- Có thể làm thuốc thang lượng tùy theo bệnh lý.
Tác dụng
- Tiêu tích hòa vị, thanh nhiệt lợi thấp.
Giải thích bài thuốc
- Bài thuốc thường được dùng để chữa chứng thực tích.
- Sơn tra, La Bạc tử, Thần khúc đều có tác dụng tiêu thực nhưng Sơn tra chủ yếu là tiêu tích do chất dầu mỡ.
- La Bạc tử tiêu tích do chất đường bột thêm tác dụng giáng khí hóa đàm.
- Thần khúc tiêu thực do ngoại cảm ảnh hưởng chức năng tỳ vị đều là chủ dược.
- Bán hạ, Trần bì, Bạch linh: hành khí, hòa vị, hóa thấp.
- Liên kiều: tán kết thanh nhiệt.
- Các vị thuốc hợp lại thành bài thuốc tiêu tích hòa vị, thanh nhiệt lợi thấp.
Ứng dụng lâm sàng
- Bài thuốc chủ yếu trị chứng thực tích thường gặp ở trẻ em rối loạn tiêu hóa.
- Nếu thực tích kiêm tỳ hư gia Bạch truật
Bạch truật Bộ phận dùng • Củ sấy khô gọi là Hồng truật hay Bạch truật • Để nguyên hoặc thái mỏng phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật • Tẩm hoàng thổ hay sao cám gọi là phù bì sao bạch truật Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, hơi ôn - Tỳ vị Công năng chủ trị • Kiện tỳ hoá thấp, chỉ hãn, an thai, lợi tiểu • Chữa tỳ hư gây trướng mãn, tiết tả • Chữa tự hãn, đạo hãn • Chữa phù do viêm thận mãn hoặc phù suy dinh dưỡng... More, gọi là bài “ĐẠI AN HOÀN” (Đơn Khê tâm pháp) có tác dụng tiêu tích, kiện tỳ.
- Nếu bài thuốc này bỏ Bán hạ, La bạc tử, Liên kiều gia Bạch truật
Bạch truật Bộ phận dùng • Củ sấy khô gọi là Hồng truật hay Bạch truật • Để nguyên hoặc thái mỏng phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật • Tẩm hoàng thổ hay sao cám gọi là phù bì sao bạch truật Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, hơi ôn - Tỳ vị Công năng chủ trị • Kiện tỳ hoá thấp, chỉ hãn, an thai, lợi tiểu • Chữa tỳ hư gây trướng mãn, tiết tả • Chữa tự hãn, đạo hãn • Chữa phù do viêm thận mãn hoặc phù suy dinh dưỡng... More, Bạch thược
Bạch thược (thược dược) Bộ phận dùng • Củ (rễ), màu trắng gọi bạch thược Tính vị quy kinh • Đắng chua, hơi hàn - Can, tỳ, phế Công năng chủ trị • Bổ huyết, liễm âm, nhuận can, chỉ thống, lợi tiểu • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, xích bạch đới lâu năm không khỏi • Giảm đau: chữa tả lị đau bụng, đau lưng ngực, chân tay nhức mỏi. . . • Tư âm giải biểu chữa người hư chứng bị cảm mạo, mồ hôi trộm • Chữa tiểu tiện khó khăn, trị băng... More gọi là bài “TIỂU BẢO HÒA HOÀN” (Y phương tập giải). Tác dụng chủ yếu là kiện tỳ, tiêu thực nhẹ hơn.
- Nếu bài thuốc gia thêm Bạch truật
Bạch truật Bộ phận dùng • Củ sấy khô gọi là Hồng truật hay Bạch truật • Để nguyên hoặc thái mỏng phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật • Tẩm hoàng thổ hay sao cám gọi là phù bì sao bạch truật Tính vị quy kinh • Đắng ngọt, hơi ôn - Tỳ vị Công năng chủ trị • Kiện tỳ hoá thấp, chỉ hãn, an thai, lợi tiểu • Chữa tỳ hư gây trướng mãn, tiết tả • Chữa tự hãn, đạo hãn • Chữa phù do viêm thận mãn hoặc phù suy dinh dưỡng... More, Hậu phác, Hương phụ, Chỉ thực, Hoàng cầm gọi là “BẢO HÒA HOÀN” (Cổ kim y giám) có tác dụng kiện tỳ, tiêu tích, hóa thấp, thanh nhiệt.
- Trường hợp kiết lỵ mới bắt đầu có chứng thực tích cũng có thể dùng bài thuốc này bỏ Phục linh, Liên kiều gia Hoàng liên, Binh lang, Chỉ thực để điều khí thanh nhiệt đạo trệ.