Thành phần
- A giaoA giao (Cống giao, minh giao) • Dùng nước giếng huyện Đông A nấu keo da lừa gọi là A giao. • Việt Nam dùng Minh giao là keo nấu từ da trâu, bò, ngựa, chất lượng kém hơn agiao Bộ phận dùng • Keo nấu từ da lừa ngựa trâu bò Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - Phế, can, thận Công năng chủ trị • Tư âm dưỡng huyết, bổ phế nhuận táo, chỉ huyết an thai • Chữa âm hư tâm phiền mất ngủ • Chữa hư lao sinh ho, phế ung ho ra máu mủ... More 8 – 12g
- Sinh Bạch thượcBạch thược (thược dược) Bộ phận dùng • Củ (rễ), màu trắng gọi bạch thược Tính vị quy kinh • Đắng chua, hơi hàn - Can, tỳ, phế Công năng chủ trị • Bổ huyết, liễm âm, nhuận can, chỉ thống, lợi tiểu • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, xích bạch đới lâu năm không khỏi • Giảm đau: chữa tả lị đau bụng, đau lưng ngực, chân tay nhức mỏi. . . • Tư âm giải biểu chữa người hư chứng bị cảm mạo, mồ hôi trộm • Chữa tiểu tiện khó khăn, trị băng... More 12g
- Thạch quyết minhThạch quyết minh (Cửu khổng, ốc khổng, bào ngư) • Vỏ một số loài Bào ngư Haliotis diversicolor Reeve (Cửu khổng bào), Haliotis ginantea Reeve (Bàn đại bào), Haliotis ovina Gmelin (Dương bào), họ Bào ngư (Haliotidae). Bộ phận dùng • Vỏ phơi khô, đem nung, còn nóng nhúng vào dấm loãng để dễ tán Tính vị quy kinh • Mặn, bình - Can, phế Công năng chủ trị • Bình can, tiềm dương: Chữa đau đầu hoa mắt chóng mặt do cao huyết áp, suy nhược thần kinh • Làm sáng mắt: chữa viêm màng tiếp hợp cấp, thong manh,... More 16 – 20g
- Câu đằng 6 – 8g
- Đại Sinh địaSinh địa (Địa hoàng) • Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch họ Hoa mõm chó – Scrophulariaceae Bộ phận dùng • Thân rễ (củ) Tính vị quy kinh • Ngọt, đắng, hàn • Tâm, can, thận, tiểu trường Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, điều kinh, an thai. • Chữa sốt cao kéo dài mất tân dịch, sốt cao gây chảy máu. • Trị mụn nhọt, viêm họng, viêm amidan. • Chữa kinh nguyệt không đều, động thai do sốt nhiễm khuẩn (thai nhiệt) • Chữa ho do phế âm hư, táo bón do mất tân dịch, khát nước... More 12 – 16g
- Chích thảo 3 – 4g
- Phục thần mộc 12 – 16g
- Kê tử hoàng 2 quả
- Lạc thạch đằng 12g
- Sinh Mẫu lệMẫu lệ (Vỏ hầu, vỏ hà, hầu cửa sông, hà sông) • Ostrea sp., họ Mẫu lệ (Ostreidae) Bộ phận dùng • Vỏ hầu, đem nung, tán bột, bột có màu xanh nhạt là tốt. Bột có thể tẩm dấm trị bệnh về can huyết (1kg bột/100ml dấm) Tính vị quy kinh • Mặn, chát, bình (hơi hàn) - Can, đởm, thận Công năng chủ trị • Tư âm, cố sáp, tiềm dương, an thần, hoá đàm, nhiễn kiên • Chữa đau đầu, hoa mắt chóng mặt, phiền táo, mất ngủ do cao huyết áp, tiền mãn kinh • Chữa... More 12 – 16g
Cách dùng
- Sắc và uống như bài trên.
Tác dụng
- Nhuận gan tức phong, tư âm.
Chủ trị
- Chứng sốt lâu ngày, chân âm bị tổn thương gây nên huyết hư sinh phong, chân tay run giật, gân cơ co cứng hoặc váng đầu, chóng mặt, chất lưỡi đỏ thẫm, rêu ít, mạch tế sác.