Thành phần
- Mộc thông
- Cù mạch
- Xa tiền tử
- Biển súc
- Hoạt thạch
- Chích thảo
- Sơn Chi tử
- Đại hoàng
- (Lượng bằng nhau)
Cách dùng
- Tán bột mịn, mỗi lần uống 8 – 12g với nước sắc Đăng tâm, có thể làm thuốc thang sắc uống.
Tác dụng
- Thanh nhiệt tả hỏa, lợi tiểu thông lâm.
Giải thích bài thuốc
- Bài thuốc chủ trị chứng lâm do thấp nhiệt nên trong bài:
- Cù mạch: có tác dụng lợi thủy thông lâm, thanh nhiệt lương huyết.
- Mộc thông: lợi thủy, giáng hỏa là chủ dược.
- Biển súc, Xa tiền tử, Hoạt thạch, Đăng tâm: thanh nhiệt lợi thấp thông lâm.
- Chi tử
Chi tử (dành dành) • Chi tử mọc ở núi gọi là sơn chi tử - Gardenia florida L = Gardenia jasminoides Ellis Họ cà phê - Rubiaceae Bộ phận dùng • Quả chín của cây dành dành Tính vị quy kinh • Tinh đắng - hàn - Can phế vị Công năng chủ trị • Tả hoả, lương huyết, lợi niệu • Dùng sống hoặc sao vàng để tả hoả • Sốt cao vật vã, hoàng đản, đau mắt đỏ do can hoả (dùng lá tươi đắp mắt) • Sao cháy để chỉ huyết: viêm dạ dày, chảy máu... More, Đại hoàng: thanh nhiệt tả hỏa.
- Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More điều hòa các vị thuốc.
Ứng dụng lâm sàng
- Là bài thuốc chính trị các chứng nhiệt lâm, thạch lâm, các chứng lâm sàng: tiểu gắt, ít, đau, tiểu nhiều lần, bụng dưới đầy, mồm táo, họng khô, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch sác có lực.
- Trên lâm sàng dùng bài thuốc chữa các bệnh viêm bàng quang, viêm niệu đạo, sỏi đường tiết niệu, sỏi đường niệu có hội chứng thấp nhiệt, chứng thực.
- Trường hợp tiểu máu gia Tiểu kế, Hạn liên thảo, Bạch mao căn
Bạch mao căn (Rễ cỏ tranh) • Imperata cylindrica P. Beauv. , họ Lúa - Poaceae. Bộ phận dùng • Thân rễ tươi hoặc khô Tính vị quy kinh • Ngọt, hàn • Phế, vị Công năng chủ trị • Lương huyết, lợi niệu • Chữa sốt cao, khát nước, nôn mửa, chảy máu: chảy máu cam ho ra máu, tiểu tiện ra máu • Chữa viêm phế quản co thắt • Chữa đái buốt, đái rắt, đái ra máu, hoàng đản Liều dùng - cách dùng • 10 - 40g/24h sắc uống hoặc hãm uống Kiêng kỵ • Khi... More để lương huyết chỉ huyết; nếu sạn tiết niệu gây đau gia Hải kim sa, Kim tiền thảo, Kê nội kim để thông lâm hóa thạch; tiêu lỏng bỏ Đại hoàng.
- Có thể dùng chữa các bệnh viêm cầu thận cấp, viêm thận bể thận cấp có hội chứng thấp nhiệt để thanh nhiệt, lợi tiểu tiêu phù.
- Bài thuốc có chỉ định chính là chứng lâm thực nhiệt; nếu chứng lâm để lâu ngày cơ thể hư cần thận trọng chú ý mặt phò chính và gia giảm cho thích hợp.