Tên Huyệt:
- Huyệt nằm ở vị trí gần (liêm) âm hộ, vì vậy gọi là Âm Liêm
Tên Huyệt: • Huyệt nằm ở vị trí gần (liêm) âm hộ, vì vậy gọi là Âm Liêm. Xuất Xứ: • Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: • Huyệt thứ 11 của kinh Can. Vị Trí: • Để bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, sờ động mạch nhảy ở bẹn, huyệt nằm sát bờ trong động mạch đùi, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 1 thốn. Giải Phẫu: • Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt. • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh... More.
Xuất Xứ:
- Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
- Huyệt thứ 11 của kinh Can.
Vị Trí:
- Để bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, sờ động mạch nhảy ở bẹn, huyệt nằm sát bờ trong động mạch đùi, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 1 thốn.
Giải Phẫu:
- Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt.
- Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh bịt.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L2.
Chủ Trị:
- Trị thần kinh đùi đau, vùng thắt lưng và đùi đau, mặt trong đùi đau, chi dưới liệt, kinh nguyệt rối loạn, phụ nữ không con.
Châm Cứu:
- Châm thẳng sâu 1-2 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút.
Ghi Chú:
- Tránh làm tổn thương bó mạch thần kinh đùi.
Tham Khảo:
- (“Đàn bà không con, cứu Âm Liêm
Tên Huyệt: • Huyệt nằm ở vị trí gần (liêm) âm hộ, vì vậy gọi là Âm Liêm. Xuất Xứ: • Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: • Huyệt thứ 11 của kinh Can. Vị Trí: • Để bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, sờ động mạch nhảy ở bẹn, huyệt nằm sát bờ trong động mạch đùi, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 1 thốn. Giải Phẫu: • Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt. • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh... More 3 tráng vào trước hoặc sau khi có kinh thì dễ có con” (Loại Kinh Đồ Dực).