Huyệt nằm ở vị trí gần (liêm) âm hộ, vì vậy gọi là Âm LiêmTên Huyệt: • Huyệt nằm ở vị trí gần (liêm) âm hộ, vì vậy gọi là Âm Liêm. Xuất Xứ: • Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: • Huyệt thứ 11 của kinh Can. Vị Trí: • Để bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, sờ động mạch nhảy ở bẹn, huyệt nằm sát bờ trong động mạch đùi, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 1 thốn. Giải Phẫu: • Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt. • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh... More.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 11 của kinh Can.
Vị Trí:
Để bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, sờ động mạch nhảy ở bẹn, huyệt nằm sát bờ trong động mạch đùi, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 1 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh bịt.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L2.
Chủ Trị:
Trị thần kinh đùi đau, vùng thắt lưng và đùi đau, mặt trong đùi đau, chi dưới liệt, kinh nguyệt rối loạn, phụ nữ không con.
(“Đàn bà không con, cứu Âm LiêmTên Huyệt: • Huyệt nằm ở vị trí gần (liêm) âm hộ, vì vậy gọi là Âm Liêm. Xuất Xứ: • Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: • Huyệt thứ 11 của kinh Can. Vị Trí: • Để bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, sờ động mạch nhảy ở bẹn, huyệt nằm sát bờ trong động mạch đùi, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 1 thốn. Giải Phẫu: • Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt. • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh... More 3 tráng vào trước hoặc sau khi có kinh thì dễ có con” (Loại Kinh Đồ Dực).