Tên Huyệt:
Xương chẩm có tên là Ngọc ChẩmTên Huyệt: Xương chẩm có tên là Ngọc Chẩm. Huyệt ở ngang với xương chẩm vì vậy gọi là Ngọc Chẩm (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 9 của kinh Bàng Quang. + 1 trong nhóm huyệt ‘Đầu Thượng Ngũ Hàng’. Vị Trí: Ngay sau huyệt Lạc Khước 1, 5 thốn, ngang huyệt Não Hộ (Đc.17) cách 1, 3 thốn, ngang với ụ chẩm 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới huyệt là cơ chẩm, nơi bám của cơ thang vào đường cong chẩm trên của xương chẩm. Thần kinh vận động cơ... More. Huyệt ở ngang với xương chẩm vì vậy gọi là Ngọc Chẩm
Tên Huyệt: Xương chẩm có tên là Ngọc Chẩm. Huyệt ở ngang với xương chẩm vì vậy gọi là Ngọc Chẩm (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 9 của kinh Bàng Quang. + 1 trong nhóm huyệt ‘Đầu Thượng Ngũ Hàng’. Vị Trí: Ngay sau huyệt Lạc Khước 1, 5 thốn, ngang huyệt Não Hộ (Đc.17) cách 1, 3 thốn, ngang với ụ chẩm 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới huyệt là cơ chẩm, nơi bám của cơ thang vào đường cong chẩm trên của xương chẩm. Thần kinh vận động cơ... More (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 9 của kinh Bàng Quang.
+ 1 trong nhóm huyệt ‘Đầu Thượng Ngũ Hàng’.
Vị Trí:
Ngay sau huyệt Lạc KhướcTên Huyệt: Lạc = sợi tơ, ý chỉ sự liên kết. ‘Khước’ chỉ sự bỏ đi mà không hoàn lại. Huyệt là nơi mạch khí theo đó nhập vào não mà không xuất ra, vì vậy gọi là Lạc Khước (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Cường Dương, Lạc Khích, Não Cái. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 8 của kinh Bàng Quang. + 1 trong nhóm huyệt ‘Đầu Thượng Ngũ Hàng’. Vị Trí: Ngay sau huyệt Thông Thiên 1, 5 thốn, cách tuyến giữa đầu 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cân sọ,... More 1, 5 thốn, ngang huyệt Não Hộ (Đc.17) cách 1, 3 thốn, ngang với ụ chẩm 1, 5 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới huyệt là cơ chẩm, nơi bám của cơ thang vào đường cong chẩm trên của xương chẩm.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chẩm lớn, nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh của đám rối cổ.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.
Tác Dụng:
Trấn thống, khu phong.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, chóng mặt, mắt đau.
Châm Cứu:
Châm xiên 0, 3 – 0, 5 thốn – Cứu 1-3 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.
Ghi Chú: Ngộ châm, chỗ châm bị lở loét, chảy nước vàng, châm Thiên Trì (Tb.1) + Uỷ TrungTên Huyệt: Huyệt nằm ở giữa (trung) nếp gấp nhượng chân (uỷ ) vì vậy gọi là Uỷ Trung. Tên Khác: Huyết Khích, Khích Trung, Thối Ao, Trung Khích, Uỷ Trung Ương. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 40 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Hợp của kinh Bàng Quang, thuộc hành Thổ. + Huyệt xuất phát kinh Biệt Bàng Quang và Thận. + Theo thiên ‘Tứ Thời Khí’ (LKhu.19): Uỷ Trung thuộc nhóm huyệt dùng để tả nhiệt khí ở tứ chi (Vân Môn [P.2], Kiên Ngung [Đtr.15], Uỷ Trung [Bq.40], Hoành Cốt [Th.11]).... More (Bq.40) để giải. Khi châm 2 huyệt giải, cần vê kim qua bên phải, đồng thời đề tháp lên xuống chừng 5 phút rồi rút kim (Danh Từ Huyệt Vị Châm Cứu).
Tham Khảo:
(Theo thiên ‘Tạp Bệnh’ (LKhu.26), Ngọc ChẩmTên Huyệt: Xương chẩm có tên là Ngọc Chẩm. Huyệt ở ngang với xương chẩm vì vậy gọi là Ngọc Chẩm (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 9 của kinh Bàng Quang. + 1 trong nhóm huyệt ‘Đầu Thượng Ngũ Hàng’. Vị Trí: Ngay sau huyệt Lạc Khước 1, 5 thốn, ngang huyệt Não Hộ (Đc.17) cách 1, 3 thốn, ngang với ụ chẩm 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới huyệt là cơ chẩm, nơi bám của cơ thang vào đường cong chẩm trên của xương chẩm. Thần kinh vận động cơ... More là một trong nhóm 5 huyệt ở trên đầu (Đầu Thượng Ngũ Hàng) trị thiên đầu thống do rối loạn vận hành khí (các huyệt khác là Ngũ Xứ
Tên Huyệt: Ngũ = 5; Xứ = nơi (vị trí). Theo thứ tự. huyệt ở vị trí thứ 5 của đường kinh, vì vậy gọi là Ngũ Xứ (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Cự Xứ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 5 của kinh Bàng Quang. + Theo thiên ‘Tạp Bệnh’ (LKhu.26): Ngũ Xứ là một trong 5 nhóm huyệt ở đầu (Đầu Thượng Ngũ Hàng) dùng để trị thiên đầu thống do rối loạn vận hành khí, không do Tà Khí xâm phạm (các huyệt khác là Thừa Quang (Bq.6) + Thông Thiên (Bq.7)... More (Bq.5) + Thừa Quang (Bq.6) + Lạc Khước
Tên Huyệt: Lạc = sợi tơ, ý chỉ sự liên kết. ‘Khước’ chỉ sự bỏ đi mà không hoàn lại. Huyệt là nơi mạch khí theo đó nhập vào não mà không xuất ra, vì vậy gọi là Lạc Khước (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Cường Dương, Lạc Khích, Não Cái. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 8 của kinh Bàng Quang. + 1 trong nhóm huyệt ‘Đầu Thượng Ngũ Hàng’. Vị Trí: Ngay sau huyệt Thông Thiên 1, 5 thốn, cách tuyến giữa đầu 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cân sọ,... More (Bq.7) + Thông Thiên – Bq.8).
(Thiên ‘Hàn Nhiệt Bệnh’ ghi: “Kinh Túc Thái Dương có đường thông với cổ gáy nhập vào não, đây chính là gốc của mắt (mục Bản ), gọi là nhãn hệ. Khi đầu hay mắt bị đau, thủ huyệt nằm ở giữa 2 đường gân giữa cổ nhập vào não (huyệt Ngọc ChẩmTên Huyệt: Xương chẩm có tên là Ngọc Chẩm. Huyệt ở ngang với xương chẩm vì vậy gọi là Ngọc Chẩm (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 9 của kinh Bàng Quang. + 1 trong nhóm huyệt ‘Đầu Thượng Ngũ Hàng’. Vị Trí: Ngay sau huyệt Lạc Khước 1, 5 thốn, ngang huyệt Não Hộ (Đc.17) cách 1, 3 thốn, ngang với ụ chẩm 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới huyệt là cơ chẩm, nơi bám của cơ thang vào đường cong chẩm trên của xương chẩm. Thần kinh vận động cơ... More), là nơi tương biệt với mạch Âm Kiều và Dương Kiều…”(LKhu 21, 26).