Tên Huyệt:
Huyệt ở trên cơ gian 5 thốn, cùng tên với huyệt Thủ Ngũ LýTên Huyệt: Huyệt ở trên cơ gian 5 thốn, cùng tên với huyệt Thủ Ngũ Lý, vì vậy gọi là Túc Ngũ Lý (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Túc Ngũ Lý. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 10 của kinh Can. Vị Trí: Ở bờ trong đùi, dưới huyệt Âm Liêm 1 thốn, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 3 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh bịt. Da vùng... More, vì vậy gọi là Túc Ngũ Lý
Tên Huyệt: Huyệt ở trên cơ gian 5 thốn, cùng tên với huyệt Thủ Ngũ Lý, vì vậy gọi là Túc Ngũ Lý (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Túc Ngũ Lý. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 10 của kinh Can. Vị Trí: Ở bờ trong đùi, dưới huyệt Âm Liêm 1 thốn, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 3 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh bịt. Da vùng... More (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Túc Ngũ LýTên Huyệt: Huyệt ở trên cơ gian 5 thốn, cùng tên với huyệt Thủ Ngũ Lý, vì vậy gọi là Túc Ngũ Lý (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Túc Ngũ Lý. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 10 của kinh Can. Vị Trí: Ở bờ trong đùi, dưới huyệt Âm Liêm 1 thốn, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 3 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh bịt. Da vùng... More.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 10 của kinh Can.
Vị Trí:
Ở bờ trong đùi, dưới huyệt Âm LiêmTên Huyệt: • Huyệt nằm ở vị trí gần (liêm) âm hộ, vì vậy gọi là Âm Liêm. Xuất Xứ: • Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: • Huyệt thứ 11 của kinh Can. Vị Trí: • Để bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, sờ động mạch nhảy ở bẹn, huyệt nằm sát bờ trong động mạch đùi, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 1 thốn. Giải Phẫu: • Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt. • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh... More 1 thốn, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 3 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh bịt.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L2.
Chủ Trị:
Trị vùng bụng dưới đau, tiểu dầm, tiểu bí, ghẻ lở vùng bìu dái.
Châm Cứu:
Châm thẳng 1-2 thốn. Cứu 3-5 tráng, ôn cứu 5-10 phút.
Ghi Chú:
Không châm sâu vì dễ gây tổn thương bó mạch thần kinh đùi.