Tên Huyệt:
Huyệt có tác dụng kích thích (rót vào = du) vùng thịt mềm (nhu) ở bả vai, vì vậy gọi là Nhu DuTên Huyệt: Huyệt có tác dụng kích thích (rót vào = du) vùng thịt mềm (nhu) ở bả vai, vì vậy gọi là Nhu Du. Tên Khác: Nhu Giao, Nhu Huyệt. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 10 của kinh Tiểu Trường. + Huyệt hội với Mạch Dương Duy và Mạch Dương Kiều. Vị Trí: Huyệt ở phía sau lưng, chỗ lõm nơi đầu xương giáp vai hoặc là nơi gặp nhau của đường nếp nách sau kéo dài và chỗ lõm dưới sống vai. Giải Phẫu: Dưới da là cơ Delta, cơ dưới gai và... More.
Tên Khác:
Nhu Giao, Nhu Huyệt.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 10 của kinh Tiểu Trường.
+ Huyệt hội với Mạch Dương Duy và Mạch Dương Kiều.
Vị Trí:
Huyệt ở phía sau lưng, chỗ lõm nơi đầu xương giáp vai hoặc là nơi gặp nhau của đường nếp nách sau kéo dài và chỗ lõm dưới sống vai.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ Delta, cơ dưới gai và cơ trên gai, bờ dưới gai, sống gai.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây mũ và dây trên gai.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2.
Chủ Trị:
Trị khớp vai và cánh tay đau hoặc viêm, liệt 1/2 người, huyết áp cao.
Phối Huyệt:
1. Phối Kiên NgungTên Huyệt: Huyệt ở một góc (ngung) của xương vai (kiên), vì vậy gọi là Kiên Ngung. Tên Khác: Biên Cốt, Kiên Cốt, Kiên Tỉnh, Ngung Tiêm, Thiên Cốt, Thiên Kiên, Thượng Cốt, Trung Kiên Tỉnh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 15 của kinh Đại Trường. + Huyệt giao hội của kinh Đại Trường với Tiểu Trường và mạch Dương Duy. Vị Trí: Dang cánh tay thẳng, huyệt ở chỗ lõm, phía trước và ngoài khớp, mỏm cùng - xương đòn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa bó đòn và bó cùng vai của... More (Đtr.15) + Kiên Trinh
Tên Huyệt: Kiên = vai. Trinh = cứng chắc. Huyệt ở chỗ thịt cứng của vai, vì vậy, gọi là Kiên trinh (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Khí Huyết Luận’ (TVấn.58) Đặc Tính: Huyệt thứ 9 của kinh Tiểu Trường. Vị Trí: Đặt cánh tay lên hông sườn, huyệt ở mặt sau vai, từ đầu chỉ nếp nách thẳng lên 1 thốn hoặc chỗ lõm ở giao điểm đường dọc từ Kiên Ngung xuống và đường ngang qua lằn sau nách cách tuyến giữa lưng 6 thốn. Giải Phẫu: Dưới huyệt là cơ Delta khe giữa cơ tròn... More (Ttr.9) + Cảnh Tý trị chi trên liệt (Châm Cứu Học Thượng Hải).
2. Phối Cự CốtTên Huyệt: Huyệt ở gần u xương vai, giống như một xương (cốt) to (cự), vì vậy gọi là Cự Cốt. Xuất Xứ: Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (TVấn.59). Đặc Tính: + Huyệt thứ 16 của kinh Đại Trường. + Huyệt giao hội với mạch Âm Kiểu, nơi kinh Đại Trường qua Đốc Mạch ở huyệt Đại Chùy, trước khi tới rãnh Khuyết Bồn. Vị Trí: Chỗ lõm giữa xương đòn với gai sống vai. Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ trên gai. Thần kinh vận động cơ là dây trên vai của đám rối thần kinh nách, nhánh... More (Đtr.16) + Kiên Ngung
Tên Huyệt: Huyệt ở một góc (ngung) của xương vai (kiên), vì vậy gọi là Kiên Ngung. Tên Khác: Biên Cốt, Kiên Cốt, Kiên Tỉnh, Ngung Tiêm, Thiên Cốt, Thiên Kiên, Thượng Cốt, Trung Kiên Tỉnh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 15 của kinh Đại Trường. + Huyệt giao hội của kinh Đại Trường với Tiểu Trường và mạch Dương Duy. Vị Trí: Dang cánh tay thẳng, huyệt ở chỗ lõm, phía trước và ngoài khớp, mỏm cùng - xương đòn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa bó đòn và bó cùng vai của... More (Đtr.15) + Kiên Trinh
Tên Huyệt: Kiên = vai. Trinh = cứng chắc. Huyệt ở chỗ thịt cứng của vai, vì vậy, gọi là Kiên trinh (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Khí Huyết Luận’ (TVấn.58) Đặc Tính: Huyệt thứ 9 của kinh Tiểu Trường. Vị Trí: Đặt cánh tay lên hông sườn, huyệt ở mặt sau vai, từ đầu chỉ nếp nách thẳng lên 1 thốn hoặc chỗ lõm ở giao điểm đường dọc từ Kiên Ngung xuống và đường ngang qua lằn sau nách cách tuyến giữa lưng 6 thốn. Giải Phẫu: Dưới huyệt là cơ Delta khe giữa cơ tròn... More (Ttr.9) trị vai đau yếu, cử động khó khăn (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Châm Cứu:
Châm thẳng, mũi kim hơi hướng về phía trước, sâu 1 – 1, 5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 20 phút.