KINH CỪ

Tên Huyệt: Huyệt nằm ở rãnh (cừ) mạch quay và gân cơ tay, giống như cái rạch ở giữa 2 đường kinh, vì vậy gọi là Kinh Cừ. Tên Khác: […]

KINH MÔN

Tên Huyệt: Kinh chỉ vùng to lớn, ý chỉ cái trọng yếu. Môn chỉ môn hộ. Huyệt là Mộ huyệt của kinh Thận, trị thủy đạo không thông, mà thủy […]

Kỵ Đan sâm

Kỵ Đan sâm Bộ phận dùng Tính vị quy kinh Công năng chủ trị Liều dùng – cách dùng Kiêng kỵ

KỲ MÔN

Tên Huyệt: Kỳ = chu kỳ. Trong cơ thể con người, 12 Kinh mạch bắt đầu từ huyệt Vân Môn (P.2), lưu chuyển và kết thúc ở huyệt Kỳ Môn. […]

Kỷ tử

Kỷ tử (Câu kỷ tử, khởi tử) Bộ phận dùng Tính vị quy kinh Công năng chủ trị Liều dùng – cách dùng

LẠC KHƯỚC

Tên Huyệt: Lạc = sợi tơ, ý chỉ sự liên kết. ‘Khước’ chỉ sự bỏ đi mà không hoàn lại. Huyệt là nơi mạch khí theo đó nhập vào não […]

Lạc tiên

Lạc tiên (nhãn lồng, lồng đèn, hồng tiên, long châu quả, mắc mạt) Bộ phận dùng Tính vị quy kinh Công năng chủ trị Liều dùng – cách dùng

LÃI CÂU

Tên Huyệt: Lãi = con mọt đục trong thân cây. Câu = rãnh nước lõm như hình cái ao. Huyệt nằm ở vùng xương ống chân, ở chỗ lõm có […]

LAO CUNG

Tên Huyệt: Tay làm việc không biết mệt (lao). Huyệt lại nằm giữa lòng bàn tay (giống như nhà lớn = cung) vì vậy gọi là Lao Cung (Trung Y Cương […]

LẬU CỐC

Tên Huyệt: Vì huyệt có tác dụng thấm lợi tiểu tiện (lậu), trị thấp tý, lại nằm ở giữa chỗ lõm của xương, giống hình cái hang vì vậy gọi […]

LỆ ĐOÀI

Tên Huyệt: Lệ ở đây hiểu là đá mài hoặc phần trên cao; Đoài ý chỉ đỉnh thẳng. Huyệt ở thẳng phần trên ngón chân vì vậy gọi là Lệ […]

Liên nhục

Liên nhục TÍNH VỊ QUY KINH CÔNG NĂNG CHỦ TRỊ LIỀU DÙNG KIÊNG KỴ CHÚ Ý

LIỆT KHUYẾT

Tên Huyệt: Liệt = tách ra. Khuyết = chỗ lõm. Huyệt ở trên cổ tay, nơi có chỗ lõm. Huyệt là Lạc huyệt của kinh Phế, từ chỗ này có […]

LINH ĐẠO

Tên Huyệt: Linh ở đây chỉ công năng của Tâm, Đạo = thông đạo. Huyệt có tác dụng thông khí vào Tâm vì vậy gọi là Linh Đạo (Trung Y […]

LINH KHƯ

Tên Huyệt: Linh chủ thần linh. Huyệt ở vùng ngực, chỗ có hình dạng giống như cái gò đất (khư), bên trong ứng với tạng Tâm, mà Tâm tàng thần, […]

Lộc nhung

Lộc nhung Bộ phận dùng Tính vị quy kinh Công năng chủ trị Liều dùng – cách dùng

Long nhãn

Long nhãn (Lệ chi nô, á lệ chi) Bộ phận dùng Tính vị quy kinh Công năng chủ trị Liều dùng – cách dùng Kiêng kỵ

LƯ TỨC

Tên Huyệt: Lư = đỉnh đầu. Tức ở đây có nghĩa là hưu tức, làm cho yên. Huyệt có Tác Dụng thanh tả tướng hỏa của Tam Tiêu, khiến cho […]

LƯƠNG MÔN

Tên Huyệt: Lương = ý chỉ chứng Phục Lương. Môn = nơi ra vào. Huyệt có tác dụng trị bệnh chứng Phục Lương, vì vậy, gọi là Lương Môn (Trung […]

Mạch môn

Mạch môn (Mạch môn đông, lan tiên, tóc tiên) Bộ phận dùng Tính vị quy kinh Công năng chủ trị Liều dùng – cách dùng Kiêng kỵ

Mẫu đơn bì

Mẫu đơn bì (Đơn bì, đan bì) – Trung quốc Bộ phận dùng Tính vị quy kinh Công năng chủ trị Kiêng kỵ

Mẫu lệ

Mẫu lệ (Vỏ hầu, vỏ hà, hầu cửa sông, hà sông) Bộ phận dùng Tính vị quy kinh Công năng chủ trị Liều dùng – cách dùng Kiêng kỵ

MI XUNG

Tên Huyệt: Huyệt ở vị trí cuối chân mày (mi) thẳng lên chạm vào (xung) chân tóc, vì vậy gọi là Mi Xung (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: My […]

MỤC SONG

Tên Huyệt: Mục = mắt; Song = thiên song (cửa sổ của trời). Huyệt ở vị trí thông với mắt khi ngước mắt nhìn lên, như cái cửa sổ thông […]