Thành phần
- Thạch cao
Thạch cao (Bạch hổ, băng thạch) • Gypsum Fibosum Thành phần • chủ yếu là calci - sunfat ngậm nước (CaSO4. 2H2O) Tính vị quy kinh • Vị ngọt, cay, đại hàn - Phế vị. Công năng chủ trị • Tả hoả, trừ phiền chỉ khát. • Dùng sống để uống • Chữa sốt cao, khát nước, ho do phế nhiệt, vị hoả gây nhức đầu, đau răng. Dùng ngoài nung cho mất nước (CaSO4. 2H2O) • Chữa lở loét, eczema, vết thương nhiều mủ. Tây y dùng bó bột. Liều dùng • 12 - 80g/24h dạng bột hay mài... More 24 – 40g
- Huyền sâm
Huyền sâm (nguyên sâm, hắc sâm) • Scrophularia buergeriana Miq. , họ Hoa mõm chó - Scrophulariacea. Bộ phận dùng • Rễ (củ) Tính vị quy kinh • Đắng, mặn, hàn • Phế, thận. Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, nhiễn kiên • Chữa sốt cao vật vã, khát nước, táo bón do mất tân dịch • Chữa sốt phát ban, viêm họng, mụn nhọt, tràng nhạc. Liều dùng - cách dùng • 10 - 20g/24h sắc uống Kiêng kỵ • Kị đồng gây tổn huyết, bại thận làm tóc bạc... More 10 – 12g
- Cam thảo
Cam thảo Bộ phận dùng • Rễ của cây cam thảo bắc Tính vị quy kinh • Ngọt, bình - 12 kinh Công năng chủ trị • Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc, điều vị • Dùng sống: Giải độc, điều vị (dẫn thuốc, giảm độc, làm ngọt thuốc) dùng chữa ho viêm họng, mụn nhọt, điều vị, giải ngộ độc phụ tử. • Nướng, tẩm mật sao gọi là trích cam thảo: bổ tỳ, nhuận phế dùng chữa tỳ hư mà ỉa chảy, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. • Tây y dùng chữa viêm loét... More 8 – 12g
- Tri mẫu
Tri mẫu • Anemarrhena asphodeloides Bge. họ Tri mẫu - Asphodelaceae Bộ phận dùng • Thân rễ Tính vị quy kinh • Tính đắng, hàn - Phế, vị, thận Công năng chủ trị • Tả hoả, tư âm, nhuận trường • Hạ sốt, khát nước (do sốt cao kéo dài, tiêu khát) • Chữa ho khan, nhức xương, triều nhiệt, mồ hôi trộm, đại tiểu tiện không lợi Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc uống... More 12 – 16g
- Quảng Tê giác (Bột Sừng trâu) 8 – 40g
Cách dùng
- Sắc nước uống ngày 3 lần.
Tác dụng
- Thanh nhiệt, giải độc.
Bài thuốc cổ phương dùng Tê giác và nước vo Gạo tẻ.
Trên lâm sàng bài thuốc được dùng chữa những chứng sốt cao, mồm khát, nói sảng, có phát ban, lưỡi đỏ thẫm, rêu vàng, mạch sác như trường hợp sốt xuất huyết, sởi trẻ em, có tác dụng tốt.