Thành phần
- Tê giác 2 – 4g
- Huyền sâm
Huyền sâm (nguyên sâm, hắc sâm) • Scrophularia buergeriana Miq. , họ Hoa mõm chó - Scrophulariacea. Bộ phận dùng • Rễ (củ) Tính vị quy kinh • Đắng, mặn, hàn • Phế, thận. Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, nhiễn kiên • Chữa sốt cao vật vã, khát nước, táo bón do mất tân dịch • Chữa sốt phát ban, viêm họng, mụn nhọt, tràng nhạc. Liều dùng - cách dùng • 10 - 20g/24h sắc uống Kiêng kỵ • Kị đồng gây tổn huyết, bại thận làm tóc bạc... More 12g
- Mạch đông 10 – 12g
- Đơn sâm 8 – 12g
- Hoàng liên 6 – 8g
- Sinh địa
Sinh địa (Địa hoàng) • Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch họ Hoa mõm chó – Scrophulariaceae Bộ phận dùng • Thân rễ (củ) Tính vị quy kinh • Ngọt, đắng, hàn • Tâm, can, thận, tiểu trường Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, điều kinh, an thai. • Chữa sốt cao kéo dài mất tân dịch, sốt cao gây chảy máu. • Trị mụn nhọt, viêm họng, viêm amidan. • Chữa kinh nguyệt không đều, động thai do sốt nhiễm khuẩn (thai nhiệt) • Chữa ho do phế âm hư, táo bón do mất tân dịch, khát nước... More 20g
- Trúc diệp tâm 4 – 6g
- Liên kiều 6 – 10g
- Kim ngân hoa 12 – 16g
Cách dùng
- Tê giác tán bột mịn, uống với nước thuốc sắc. Có thể thay Tê giác bằng Quảng Tê giác (đầu nhọn sừng trâu lượng gấp 3 đến 10 lần). Tất cả sắc nước uống, chia làm 3 lần trong ngày.
Tác dụng
- Thanh vinh giải độc, thanh nhiệt dưỡng âm.
Giải thích bài thuốc
- Tê giác là chủ dược có tác dụng thanh nhiệt, giải độc ở phần vinh, cả phần huyết.
- Huyền sâm
Huyền sâm (nguyên sâm, hắc sâm) • Scrophularia buergeriana Miq. , họ Hoa mõm chó - Scrophulariacea. Bộ phận dùng • Rễ (củ) Tính vị quy kinh • Đắng, mặn, hàn • Phế, thận. Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, nhiễn kiên • Chữa sốt cao vật vã, khát nước, táo bón do mất tân dịch • Chữa sốt phát ban, viêm họng, mụn nhọt, tràng nhạc. Liều dùng - cách dùng • 10 - 20g/24h sắc uống Kiêng kỵ • Kị đồng gây tổn huyết, bại thận làm tóc bạc... More, Sinh địa
Sinh địa (Địa hoàng) • Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch họ Hoa mõm chó – Scrophulariaceae Bộ phận dùng • Thân rễ (củ) Tính vị quy kinh • Ngọt, đắng, hàn • Tâm, can, thận, tiểu trường Công năng chủ trị • Lương huyết, giải độc, điều kinh, an thai. • Chữa sốt cao kéo dài mất tân dịch, sốt cao gây chảy máu. • Trị mụn nhọt, viêm họng, viêm amidan. • Chữa kinh nguyệt không đều, động thai do sốt nhiễm khuẩn (thai nhiệt) • Chữa ho do phế âm hư, táo bón do mất tân dịch, khát nước... More, Mạch môn
Mạch môn (Mạch môn đông, lan tiên, tóc tiên) Bộ phận dùng • Củ, bỏ lõi Tính vị quy kinh • Ngọt đắng, hơi hàn - Phế, vị Công năng chủ trị • Thanh tâm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân • Chữa ho lao, ho ra máu do phế âm hư • Chữa sốt cao khát nước, sốt cao gây chảy máu, táo bón do âm hư • Lợi tiểu, lợi sữa: trị phù thũng, đái buốt, đái rắt, tắc sữa thiếu sữa Liều dùng - cách dùng • 6 - 12g/24h sắc, rượu Kiêng kỵ • Kỵ Khổ... More có tác dụng thanh nhiệt, dưỡng âm.
- Hoàng liên, Trúc diệp tâm, Liên kiều, Kim ngân hoa có tác dụng thanh nhiệt giải độc.
- Đơn sâm hợp lực với chủ dược để thanh nhiệt, lương huyết đồng thời có thể hoạt huyết, tán ứ, chống nhiệt kết.
Ứng dụng lâm sàng
- Bài thuốc được sử dụng có tác dụng tốt trong những trường hợp bệnh nhiễm giai đoạn toàn phát, sốt cao, hôn mê nói sảng, hoặc có phát ban, xuất huyết như những trường hợp sởi trẻ em, viêm não cấp, sốt xuất huyết.
- Trường hợp nhiệt nhập tâm bào có sốt cao, hôn mê, co giật cần tăng lượng Tê giác, có thể dùng thêm các loại thuốc Tử tuyết đơn, An cung ngưu hoàng hoàn, Chi bảo đơn để tăng cường tác dụng thanh nhiệt tức phong trấn kinh.
- Trường hợp trẻ em bị Bạch hầu nặng có thể gia thêm Thạch cao
Thạch cao (Bạch hổ, băng thạch) • Gypsum Fibosum Thành phần • chủ yếu là calci - sunfat ngậm nước (CaSO4. 2H2O) Tính vị quy kinh • Vị ngọt, cay, đại hàn - Phế vị. Công năng chủ trị • Tả hoả, trừ phiền chỉ khát. • Dùng sống để uống • Chữa sốt cao, khát nước, ho do phế nhiệt, vị hoả gây nhức đầu, đau răng. Dùng ngoài nung cho mất nước (CaSO4. 2H2O) • Chữa lở loét, eczema, vết thương nhiều mủ. Tây y dùng bó bột. Liều dùng • 12 - 80g/24h dạng bột hay mài... More, Đơn bì, Chi tử
Chi tử (dành dành) • Chi tử mọc ở núi gọi là sơn chi tử - Gardenia florida L = Gardenia jasminoides Ellis Họ cà phê - Rubiaceae Bộ phận dùng • Quả chín của cây dành dành Tính vị quy kinh • Tinh đắng - hàn - Can phế vị Công năng chủ trị • Tả hoả, lương huyết, lợi niệu • Dùng sống hoặc sao vàng để tả hoả • Sốt cao vật vã, hoàng đản, đau mắt đỏ do can hoả (dùng lá tươi đắp mắt) • Sao cháy để chỉ huyết: viêm dạ dày, chảy máu... More, Xích thược để tăng cường thanh nhiệt, tả hỏa, lương huyết, hoạt huyết.