a- Triệu chứng:
- Đau tức vùng ngực phải, đau từng cơn, lúc không đau, lúc nôn, lúc không, trẻ con bị giun chui ống mật hay nằm chổng mông.
b- Lý:
- Người có nhiều giun chạy toán loạn chui vào túi mật.
c- Phép chữa:
- Cường đởm khử trùng.
d- Phương huyệt:
- Thiên ứng
- Nhật nguyệtTên Huyệt: Nhật Nguyệt là Mộ Huyệt của kinh Đởm, Đởm giữ chức quan trung chính, chủ về quyết đoán, làm cho mọi sự được sáng tỏ. Mặt trời, mặt trăng cũng làm cho mọi sự được sáng, vì vậy gọi là huyệt Nhật Nguyệt (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Đởm Mạc, Đởm Mộ, Thần Quang. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 24 của kinh Đởm. + Huyệt Mộ của kinh Túc Thiếu Dương Đởm. + Huyệt hội với Dương Duy Mạch và kinh Chính Túc Thái Âm. Vị Trí: Tại giao điểm của... More
- Dương lăng tuyềnTên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống con suối = tuyền) phía dưới đầu xương mác (giống hình gò ma? = lăng), lại ở mặt ngoài chân (mặt ngoài = dương), vì vậy gọi là Dương Lăng Tuyền. Tên Khác: Dương Chi Lăng Tuyền. Xuất Xứ: Thiên ‘Tà Khí Tạng Phu? Bệnh Hình’ (LKhu.4). Đặc Tính: + Huyệt thứ 34 của kinh Đởm. + Huyệt Hợp, thuộc hành Thổ. + Huyệt Hội của Cân. + Theo thiên ‘Khí Huyệt Luận’ (TVấn.58): Dương Lăng Tuyền là một huyệt quan trọng, Chủ hàn nhiệt. Tất ca? các khí đều quan trọng, nhưng... More
Tất cả để tả và lưu kim 15- 20 phút
e- Giải thích cách dùng huyệt:
- Tả Thiên ứng, tả Nhật nguyệtTên Huyệt: Nhật Nguyệt là Mộ Huyệt của kinh Đởm, Đởm giữ chức quan trung chính, chủ về quyết đoán, làm cho mọi sự được sáng tỏ. Mặt trời, mặt trăng cũng làm cho mọi sự được sáng, vì vậy gọi là huyệt Nhật Nguyệt (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Đởm Mạc, Đởm Mộ, Thần Quang. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 24 của kinh Đởm. + Huyệt Mộ của kinh Túc Thiếu Dương Đởm. + Huyệt hội với Dương Duy Mạch và kinh Chính Túc Thái Âm. Vị Trí: Tại giao điểm của... More (Mộ huyệt của Đởm nhằm trực tiếp kích thích cho đường mật co bóp mạnh lên, đẩy cho giun thoát ra khỏi đường dẫn mật, tả Dương lăng tuyềnTên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống con suối = tuyền) phía dưới đầu xương mác (giống hình gò ma? = lăng), lại ở mặt ngoài chân (mặt ngoài = dương), vì vậy gọi là Dương Lăng Tuyền. Tên Khác: Dương Chi Lăng Tuyền. Xuất Xứ: Thiên ‘Tà Khí Tạng Phu? Bệnh Hình’ (LKhu.4). Đặc Tính: + Huyệt thứ 34 của kinh Đởm. + Huyệt Hợp, thuộc hành Thổ. + Huyệt Hội của Cân. + Theo thiên ‘Khí Huyệt Luận’ (TVấn.58): Dương Lăng Tuyền là một huyệt quan trọng, Chủ hàn nhiệt. Tất ca? các khí đều quan trọng, nhưng... More là hợp nguyệt của đởm để hỗ trợ cho tác dụng của Nhật nguyệtTên Huyệt: Nhật Nguyệt là Mộ Huyệt của kinh Đởm, Đởm giữ chức quan trung chính, chủ về quyết đoán, làm cho mọi sự được sáng tỏ. Mặt trời, mặt trăng cũng làm cho mọi sự được sáng, vì vậy gọi là huyệt Nhật Nguyệt (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Đởm Mạc, Đởm Mộ, Thần Quang. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 24 của kinh Đởm. + Huyệt Mộ của kinh Túc Thiếu Dương Đởm. + Huyệt hội với Dương Duy Mạch và kinh Chính Túc Thái Âm. Vị Trí: Tại giao điểm của... More.
- Cứ 3 phút vê đảo kim tùy người lớn, bé, mạnh yếu mà làm thủ thuật cho thích hợp.
- Trường hợp châm không kết quả gửi đi bệnh viện ngay.