HÀM YẾN

Tên Huyệt: Hàm = cằm, gật đàu; Yến = duỗi ra. Huyệt ở phía dưới huyệt Đầu Duy và ở trên cơ thái dương. Khi khớp hàm chuyển động, cơ […]

HÀNH GIAN

Tên Huyệt: Hành kinh khí đi qua. Huyệt ở khoảng cách (quan) giữa ngón chân cái và ngón trỏ, vì vậy gọi là Hành Gian (Trung Y Cương Mục). Xuất […]

HẬU KHÊ

Tên Huyệt: Khi gấp ngón tay vào bàn tay, sẽ lộ rõ đường chỉ tâm đạo (giống như khe suối = khê), huyệt ở cuối (sau = hậu) của đường […]

HIỆP BẠCH

Tên Huyệt: Huyệt ở gần (hiệp) cơ nhị đầu cánh tay, chỗ thịt mầu trắng (bạch), vì vậy, gọi là Hiệp Bạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất […]

HIỆP KHÊ

Tên Huyệt: Huyệt ở khe (giống hình cái suối = khê) nơi ngón chân 4 và 5 giao nhau (họp lại = hiệp), vì vậy gọi là Hiệp Khê (Trung […]

HÒA LIÊU

Tên Huyệt: Hòa ở đây là điều hòa. Huyệt có tác dụng điều hòa âm thanh cho nghe rõ, lại nằm ở gần (liêu) phía trước tai, vì vậy gọi […]

HOẶC TRUNG

Tên Huyệt: Quắc cùng âm với Uất. Huyệt ở vị trí gần tạng Phế, mà Phế là ‘Văn uất chi phủ’, vì vậy gọi là Quắc Trung (Trung Y Cương […]

HOÀN CỐT

Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm sau mỏm trâm chõm, (giống hình xương (cốt) tròn (hoàn) vì vậy gọi là Hoàn Cốt. Tên Khác: Hoàn Cốc. Xuất Xứ: Thiên ‘Khí […]

HOÀN CỐT

Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm sau mỏm trâm chõm, (giống hình xương (cốt) tròn (hoàn) vì vậy gọi là Hoàn Cốt. Tên Khác: Hoàn Cốc. Xuất Xứ: Thiên ‘Khí […]

HOÀN KHIÊU

Tên Huyệt: Khi gập chân (khiêu) vòng ngược lại (hoàn) chạm gót chân vào mông là huyệt, vì vậy gọi đó là Hoàn Khiêu. Tên Khác: Bận Cốt, Bể Xu, […]

HOANG DU

Tên Huyệt: Hoang chỉ phúc mạc. Huyệt ở vị trí ngang với rốn, rốn được coi là hoang mạc chi du, vì vậy gọi là Hoang Du (Trung Y Cương […]

HOANG MÔN

Tên Huyệt: Tam tiêu xung khí lên hoang mộ. Huyệt ở vị trí ngang với huyệt Tam Tiêu Du mà Tam tiêu là cửa (môn) để vận chuyển khí vào, […]

HOẠT NHỤC MÔN

Tên Huyệt: Hoạt = trơn tru, Nhục: cơ nhục, Môn: cửa. Dương minh chủ nhục. Huyệt chủ về bệnh của trường vị mà thông lợi cửa (môn) của trường vị, […]

HỘI DƯƠNG

Tên Huyệt: Huyệt là nơi hội khí của mạch Đốc và Dương mạch, vì vậy gọi là Hội Dương (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lợi Cơ. Xuất Xứ: Giáp […]

HỘI TÔNG

Tên Huyệt: Hội = họp lại. Tông = dòng dõi, cái kế tiếp. Khí của Tam Tiêu từ huyệt Chi Câu đổ về hội tụ ở huyệt này trước khi […]

HỢP CỐC

Tên Huyệt: Huyệt ở vùng hổ khẩu, có hình dạng giống như chỗ gặp nhau (hợp) của miệng hang (cốc), vì vậy gọi là Hợp Cốc, Hổ Khẩu. Tên Khác: […]

HỢP DƯƠNG

Tên Huyệt: Hợp = gom lại. Dương = khác với Âm, ý chỉ túc Thái Dương. Ủy Trung là huyệt Hợp của kinh túc Thái Dương Bàng Quang, huyệt ở […]

HUNG HƯƠNG

Tên Huyệt: Huyệt ở vùng (hương) ngang với vị trí ngực (hung), vì vậy gọi là Hung Hương (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt […]

HUYỀN CHUNG

Tên Huyệt: Huyệt ở xương ống chân nhỏ (phỉ cốt), nơi cơ dài và cơ ngắn tạo thành chỗ lõm, như là nơi kết thúc (tuyệt), vì vậy gọi là […]

HUYỀN LY

Tên Huyệt: Ly ý chỉ trị lý. Huyệt ở 2 bên đầu (huyền), có tác dụng trị đầu đau, chóng mặt, vì vậy gọi là Huyền Ly (Trung Y Cương […]

KHÂU KHƯ

Tên Huyệt: Huyệt ở ngay dưới lồi cao xương gót chân ngoài, giống hình cái gò mả (khâu), đống đất (khư), vì vậy gọi là Khâu Khư. Tên Khác: Khâu […]

KHẾ MẠCH

Tên Huyệt: Khế chỉ sự co rút, Mạch = huyết lạc. Huyệt ở nơi cân lạc mạch của tai, có tác dụng trị trẻ nhỏ kinh giật (co rút = […]

KHÍ HẢI DU

Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa (du) khí vào huyệt Khí Hải (Nh. 6), vì vậy, gọi là Khí Hải Du. Tên Khác: Đơn Điền Du, Ký Hải Du. […]

KHÍ HỘ

Tên Huyệt: Huyệt phía dưới huyệt Trung Phủ (là nơi xuất phát của kinh Phế, Phế chủ khí), huyệt được coi là nơi cửa ra vào của khí, vì vậy […]