Tên Huyệt:
Khi co vai lên (khúc), ở sau vai (kiên), huyệt tạo thành 1 chỗ lõm giống như khu vườn (viên), vì vậy gọi là Khúc ViênTên Huyệt: Khi co vai lên (khúc), ở sau vai (kiên), huyệt tạo thành 1 chỗ lõm giống như khu vườn (viên), vì vậy gọi là Khúc Viên. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 13 của kinh Tiểu Trường. Vị Trí: Huyệt ở 1/3 trong bờ trên gai xương bả vai, cách huyệt Bỉnh Phong 1, 5 thốn, giữa huyệt Nhu Du (Ttr.10) và gai đốt sống lưng 2. Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ trên gai, chỗ bám của cơ góc, góc trên - trong của xương bả vai. Thần kinh vận động cơ... More.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 13 của kinh Tiểu Trường.
Vị Trí:
Huyệt ở 1/3 trong bờ trên gai xương bả vai, cách huyệt Bỉnh PhongTên Huyệt: • Vùng huyệt là nơi dễ chịu (nhận) tác động của phong khí vào. Huyệt có tác dụng trị bệnh liên hệ đến phong khí, vì vậy, gọi là Bỉnh Phong (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: • Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: • Huyệt thứ 12 của kinh Tiểu Trường. • Huyệt giao hội với kinh Đại Trường, Tam Tiêu và Đởm. Vị Trí: • Bảo người bệnh giơ tay lên, huyệt ở chỗ lõm trên gai xương bả vai, phía thẳng với chỗ dầy nhất của gai xương sống bả vai, trên huyệt Thiên Tông, giữa... More 1, 5 thốn, giữa huyệt Nhu Du
Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng kích thích (rót vào = du) vùng thịt mềm (nhu) ở bả vai, vì vậy gọi là Nhu Du. Tên Khác: Nhu Giao, Nhu Huyệt. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 10 của kinh Tiểu Trường. + Huyệt hội với Mạch Dương Duy và Mạch Dương Kiều. Vị Trí: Huyệt ở phía sau lưng, chỗ lõm nơi đầu xương giáp vai hoặc là nơi gặp nhau của đường nếp nách sau kéo dài và chỗ lõm dưới sống vai. Giải Phẫu: Dưới da là cơ Delta, cơ dưới gai và... More (Ttr.10) và gai đốt sống lưng 2.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ thang, cơ trên gai, chỗ bám của cơ góc, góc trên – trong của xương bả vai.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ sâu, nhánh dây thần kinh trên vai, nhánh của dây thần kinh chẩm lớn.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C5.
Chủ Trị:
Trị khớp vai đau.
Châm Cứu:
Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 phút, Ôn cứu 5 – 10 phút.